THE CLINICAL, PARACLINICAL AND OUTCOMES OF PREGNANT WOMEN WITH FETAL GROWTH RESTRICTION AT CAN THO OBSTETRIC AND GYNECOLOGY HOSPITAL IN 2021 – 2023

Thi Thuy Trang Do1,, Thi Thanh Dao Luu1, Thai Hoang Nguyen1
1 Can Tho University of Medicine and Pharmacy

Main Article Content

Abstract

Background: Fetal growth restriction also known as intrauterine growth restriction, is a common complication of pregnancy that has been associated with a variety of adverse perinatal outcomes. Objectives: To determine the clinical and subclinical characteristics and evaluate the pregnancy outcomes of pregnant women with fetal growth restriction. Materials and method: A prospective cross-sectional descriptive study was conducted on 163 pregnant women with fetal growth restriction from 24 weeks. Then, monitoring and evaluating the clinical subclinical symptoms and outcomes of pregnant women indicated treatment and termination of pregnancy. Results: Estimated fetal weight (EFW) <3rd centile was 47.9%. Absent end-diastolic flow on umbilical artery Doppler was 8.8%, oligohydramnios was 17.2%. The average gestational age was 35.22 ± 3.03 weeks. Cesarean section was 65.6%, born vaginally was 34.4%. 1 minute Apgar score < 7 was 61.3%. 5 minutes Apgar score ≥ 7 was 84%. The average weight at birth was 1854.88 ± 414,7 gram. Conclusion: Fetal growth restriction was usually terminated prematurely and Apgar score was low at 1 minute but improved markedly at 5 minutes.

Article Details

References

1. Lê Hoàng, Đặng Tuấn Anh. Thai chậm tăng trưởng trong tử cung: cập nhật chẩn đoán và xử trí. Tạp chí phụ sản. 2023. 21(2), 9-15, https://vjog.vn/journal/article/view/1592.
2. American College of Obstetricians and Gynecologists' Committee on Practice Bulletins—Obstetrics and the Society forMaternal-FetalMedicin. ACOG Practice Bulletin No. 204: Fetal Growth Restriction. Obstet Gynecol. 2019. 133(2), e97-e109, https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/30681542/.
3. Nguyễn Văn Hoàng. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng sau đẻ của thai chậm phát triển trong tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng trong 6 tháng cuối năm 2015.. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ đa khoa. Trường Đại học Y dược Hải Phòng. 2016.
4. Thạch Thảo Đan Thanh, Bùi Chí Thương. Kết cục thai chậm tăng trưởng trong tử cung có chỉ định chấm dứt thai kỳ tại Bệnh viện Từ Dũ. Y học thành phố Hồ Chí Minh. 2017. 21(1), 97101, https://yhoctphcm.ump.edu.vn/index.php?Content=ChiTietBai&idBai=14998.
5. Ngô Thị Bình Lụa và Huỳnh Nguyễn Khánh Trang. Điều trị Aspirin liều thấp ở thai chậm tăng trưởng trong tử cung từ tuần thứ 28‐32 của thai kỳ tại Bệnh viện Hùng Vương. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 2014. 18(1), 95-100, https://yhoctphcm.ump.edu.vn/?Content=ChiTietBai&idBai=12881.
6. Nguyễn Xuân Trang, Nguyễn Long, Võ Minh Tuấn. Vai trò siêu âm Doppler eo động mạch chủ tiên đoán toan hóa máu của thai chậm tăng trưởng trong tử cung. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 2021. 25(1), 123-131, https://yhoctphcm.ump.edu.vn/?Content=ChiTietBai&idBai=18367.
7. Nguyễn Trần Thảo Nguyên. Giá trị của siêu âm hai chiều, siêu âm Doppler, chỉ số hiệu suất cơ tim và chỉ số Manning trong chẩn đoán, xử trí thai kém phát triển. Luận văn tiến sĩ y học. Trường Đại học Y dược Huế. 2020.
8. Bộ môn Phụ sản và Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh. Bài giảng sản khoa. Các tình trạng bất thường về thể tích nước ối, Suy thai trong chuyển dạ. Nhà xuất bản Y học. 2021. 157-161, 400-409.
9. Trương Mỹ Ngọc và cộng sự. Kết cục thai kỳ trong những trường hợp thai nhỏ so với tuổi thai tại Bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ. Tạp chí Phụ sản. 2018. 18(1), 32-37, https://vjog.vn/journal/article/view/771.
10. Martins JG, Biggio JR và Abuhamad A. Society for Maternal-Fetal Medicine Consult Series #52: Diagnosis and management of fetal growth restriction. Am J Obstet Gynecol. 2020. 223(4), https://doi.org/10.1016/j.ajog.2020.05.010.
11. Lê Thị Kiều Trang, Huỳnh Nguyễn Khánh Trang. Kết cục thai kỳ ở thai suy dinh dưỡng từ 34 tuần nhập viện tại Bệnh viện Hùng Vương. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 2018. 22(1), 55-59, https://yhoctphcm.ump.edu.vn/?Content=ChiTietBai&idBai=15638.