ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU TÁM LOÀI TRONG CHI IPOMOEA L. HỌ KHOAI LANG (CONVOLVULACEAE) Ở VIỆT NAM
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Đặt vấn đề: Ở Việt Nam, chi Ipomoea L. có khoảng 33 loài, trong đó có 13 loài làm thuốc. Đặc điểm giải phẫu góp phần phân biệt các loài trong chi và kiểm nghiệm dược liệu nhưng chưa thấy tài liệu nào đề cập đến. Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát đặc điểm giải phẫu thân, lá 8 loài thuộc chi Ipomoea nhằm cung cấp cơ sở dữ liệu để xây dựng khóa loài của chi khi thiếu cơ quan sinh sản. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 8 loài thuộc chi Ipomoea được phân tích, mô tả, chụp hình đặc điểm giải phẫu. Kết quả: Cấu trúc giải phẫu thân khác biệt chủ yếu ở sự hiện diện của bần, mô mềm dưới biểu bì, lông che chở. Cấu trúc giải phẫu lá khác biệt ở hình dạng gân giữa, tỉ lệ bề dày phiến lá so với gân giữa, sự hiện diện của mô mềm dưới biểu bì, lông tiết. Kết luận: Nghiên cứu góp phần cung cấp dữ liệu giúp phân biệt 8 loài của chi Ipomoea.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Ipomoea, đặc điểm giải phẫu, thân, lá
Tài liệu tham khảo
2. Trần Đức Bình, Dương Thị Hoàn, Nguyễn Thị Thanh Hương, 2017, Những loài có giá trị làm thuốc thuộc chi Khoai Lang (Ipomoea L.) – họ Bìm Bìm (Convolvulaceae Juss.) ở Việt Nam, Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 7.
3. Viện Dược liệu, 2016, Danh mục cây thuốc Việt Nam, NXB Khoa học và Kỹ thuật; Hà Nội, tr. 70-77.
4. Daniel F. Austin, Zósimo Huáman, 1996. A synopsis of Ipomoea (Convolvulaceae) in the Americas. Taxon, 45, tr. 3-38.
5. Chen X, 1998. Inhibitory effects of ipalbidine on respiratory burst and oxygen free radicals of leukocytes. Zhongguo Yaolixue Tongbao, 14, pp. 243-244.
6. Lowell C, 1990. Vegetative anatomy and morphology of Ipomoea quamoclit (Convolvulaceae). Bulletin of the Torrey Botanical Club, pp. 232-246.
7. Martins FM, Lima JF, Mascarenhas AAS, Macedo TP, 2012. Secretory structures of Ipomoea asarifolia: anatomy and histochemistry. Rev Bras Farmacogn, 22, pp. 13-20.