MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC THI LÝ THUYẾT CUỐI KỲ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ NĂM 2023

Lê Thị Minh Ngọc1, Đỗ Thị Cẩm Hồng1, Cốm Minh Tiến1, Nguyễn Xuân Vinh1, Phan Thị Tuyết Nhung1,
1 Trường Đại học Y Dược Cần Thơ

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

 Đặt vấn đề: Thi kết thúc học phần nhằm đánh giá khách quan, trung thực chất lượng học tập của người học. Việc triển khai đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng giúp bảo đảm lợi ích của nhà trường và toàn xã hội. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá sự hài lòng và xác định một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng của viên chức, người lao động về công tác tổ chức thi cuối kỳ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Phương pháp mô tả cắt ngang trên 220 viên chức, người lao động tại Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2023. Sử dụng mô hình hồi quy đa biến để xác định các nhân số ảnh hưởng đến sự hài lòng về công tác thi; Nghiên cứu thực hiện qua bảng câu hỏi Google Form. Kết quả: Các nội dung đều được đánh giá từ mức độ hài lòng trở lên (ĐTB = 3,89±0,657). Chỉ số hài lòng toàn diện chung là 0,33. Các yếu tố có liên quan đến sự hài lòng toàn diện về công tác thi đều có tác động dương đến điểm hài lòng chung với độ tin cậy 95%, nhất là “Sự hài lòng về quy định về công tác coi thi”. Kết luận: Đa số viên chức, người lao động hài lòng với công tác tổ chức thi lý thuyết cuối kỳ tại trường. Điểm hài lòng chung là 3,98; chỉ số hài lòng toàn diện là 0,33. Giới tính, độ tuổi, trình độ và đơn vị công tác có liên quan đến chỉ số hài lòng toàn diện. Nhân tố “Sự hài lòng về quy định về công tác coi thi” có tác động dương đến điểm hài lòng chung với mức ý nghĩa 95% và là yếu tố tác động mạnh nhất.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Bộ giáo dục và đào tạo. Thông tư số 12/2017/TT-BGDĐT ngày 19/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học. 2017.
2. Cục quản lý chất lượng. Hướng dẫn số 766/QLCL-KĐCLGD ban hành ngày 20 tháng 4 năm
2018 về việc hướng dẫn tự đánh giá cơ sở giáo dục đại học. 2018
3. Nguyễn Trung Kiên. Niên giám thống kê 2018-2022.2023. 104-106
4. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. NXB Hồng Đức. 2011.115-119, 167-169.
5. Forest V. Morgeson III. Citizen Satisfaction. Palgrave Macmillan Publishing. 2014. 97-102
6. Bộ Y tế, Cách tính, định nghĩa các kết quả và chỉ số. 2017. https://hoidap.chatluongbenhvien.vn/phan-mem-qlcl-dung-cho-bo-y-te/khao-sat-hai-long/hdkhac-cach-tinh-dinh-nghia-cac-ket-qua-va-chi-so.
7. Tuấn, N. T., Duy, N. C., Lĩnh, P. T., Phương, N. T. P., Thu, N. H., Lâm, N. N. Q., & Anh, Đoàn T. C. Sự hài lòng của người bệnh với chất lượng dịch vụ y tế tại khoa khám bệnh Bệnh viện Thận Hà Nội năm 2023 và một số yếu tố liên quan. Tạp Chí Nghiên cứu Y học. 2023. 169(8). 300-309. https://doi.org/10.52852/tcncyh.v169i8.1855
8. Báo Tuổi trẻ. Y bác sĩ Bệnh viện Bạch Mai: Chỉ số hài lòng toàn diện chỉ 15,3%. 2021.
https://tuoitre.vn/y-bac-si-benh-vien-bach-mai-chi-so-hai-long-toan-dien-chi-15-3202104161138086.htm.
9. Christopher Fuster Bueno. Citizen Satisfaction Index System (CSIS) – Candon City. Conference Paper.2014.56-68.