KHẢO SÁT TỈ LỆ NHIỄM MỚI HIV TRÊN NGƯỜI MỚI ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN NHIỄM HIV TẠI TRUNG TÂM KIỂM SOÁT BỆNH TẬT THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2023

Đoàn Văn Diễn1,, Nguyễn Thị Hải Yến2, Trà Lâm Tuấn Vũ3, Nguyễn Thị Thanh Huyền3, Nguyễn Hồng Ngọc2, Ngô Kim Tú2, Nguyễn Văn Giêm2
1 Trung tâm kiểm soát bệnh tật thành phố Cần Thơ
2 Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
3 Trung tâm Kiểm soát bệnh tật thành phố Cần Thơ

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Xét nghiệm nhiễm mới HIV có thể giúp phân biệt được người nhiễm HIV trong vòng 12 tháng hay đã nhiễm từ lâu thông qua xét nghiệm kháng thể kết hợp với xét nghiệm tải lượng virus HIV trong máu. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỉ lệ nhiễm mới HIV của người mới được chẩn đoán nhiễm HIV tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật thành phố Cần Thơ năm 2023. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Điều tra mô tả cắt ngang có phân tích bệnh nhân mới được chẩn đoán nhiễm HIV ≥ 16 tuổi. Kết quả: Nghiên cứu cho thấy 18,8% người tham gia nghiên cứu có kết quả nhiễm mới HIV, trong đó có 11,8% đang sinh sống và làm việc tại Cần Thơ. Có sự liên quan giửa kết quả nhiễm mới HIV và nhóm học sinh/sinh viên (OR = 3,29). Kết luận: Tỉ lệ nhiễm mới HIV khá cao, yếu tố liên quan chính được ghi nhận là nhóm học sinh/sinh viên.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Hartana C. A., Yu X. G. Immunological effector mechanisms in HIV-1 elite controllers. Curr Opin HIV AIDS. 2021. 16(5), 243-248, doi: 10.1097/COH.0000000000000693.
2. Sedia Biosciences Corporation. AsanteTM HIV-1 Rapid Recency Assay. Sedia Biosciences Corporation Beaverton, Oregon USA. 2022.
3. Kim A. A., Behel S., Northbrook S., Parekh B. S. Tracking with recency assays to control the epidemic: real-time HIV surveillance and public health response. AIDS. 2019. 33(9), 15271529, doi: 10.1097/QAD.0000000000002239.
4. Rwibasira G. N., Malamba S. S., Musengimana G., Nkunda R. C. M., Omolo J. et al. Recent infections among individuals with a new HIV diagnosis in Rwanda, 2018-2020. PLoS One. 2021. 16(11), doi: 10.1371/journal.pone.0259708.
5. Thủ Tướng Chính Phủ. Quyết định số 1246/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Quốc gia chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030. Hà Nội. 2020.
6. UNAIDS. 90-90-90 An ambitious treatment target to help end the AIDS epidemic. Joint United Nations Programme on HIV/AIDS (UNAIDS). 2014, doi: 10.1152/ajplegacy.1975.229.3.570.
7. Agyemang E. A., Kim A. A., Dobbs T., Zungu I., Payne D. et al. Performance of a novel rapid test for recent HIV infection among newly-diagnosed pregnant adolescent girls and young women in four high-HIV-prevalence districts-Malawi, 2017-2018. PLoS One. 2022. 17(2), e0262071, doi: 10.1371/journal.pone.0262071.
8. Aghaizu A., Murphy G., Tosswill J., DeAngelis D., Charlett A. et al. Recent infection testing algorithm (RITA) applied to new HIV diagnoses in England, Wales and Northern Ireland, 2009 to 2011. Euro Surveill. 2014. 19(2), doi: 10.2807/1560-7917.es2014.19.2.20673.
9. Tang X. J., Duan L. J., Liang W. L., Cheng S., Dong T. L. et al. Application of limiting antigen avidity enzyme immunoassay for estimating HIV-1 incidence in men who have sex with men. Zhonghua Liu Xing Bing Xue Za Zhi. 2022. 43(1), 72-77, doi: 10.3760/cma.j.cn11233820210609-00463.
10. Welty S., Motoku J., Muriithi C., Rice B., de Wit M. et al. Brief Report: Recent HIV Infection Surveillance in Routine HIV Testing in Nairobi, Kenya: A Feasibility Study. J Acquir Immune Defic Syndr. 2020. 84(1), 5-9, doi: 10.1097/QAI.0000000000002317.
11. Dacus J. D., Sandfort T. G. M. Perceived HIV Risk Among Black MSM Who Maintain HIVNegativity in New York City. AIDS Behav. 2020. 24(11), 3044-3055, doi: 10.1007/s10461020-02852-y.
12. Li Q. H., Wang J. Y., Liu S. Y., Zhang Y. Q., Li E. L. et al. Young MSM changed temporal HIV-1 epidemic pattern in Heilongjiang Province, China. Front Microbiol. 2022. 13, 1028383, doi: 10.3389/fmicb.2022.1028383.
13. Wang Y., Tanuma J., Li J., Iwahashi K., Peng L. et al. Elimination of HIV transmission in Japanese MSM with combination interventions. Lancet Reg Health West Pac. 2022. 23, 100467, doi: 10.1016/j.lanwpc.2022.100467.