SINH THIẾT VÚ CÓ HỖ TRỢ CỦA HÚT CHÂN KHÔNG (VABB) DƯỚI HƯỚNG DẪN SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC TỔN THƯƠNG TUYẾN VÚ BI-RADS 3, 4, 5

Lâm Vĩnh Hảo1,, Lê Thanh Vũ1, Phạm Hoàng Minh Quân1, Lê Hoàng Phúc1, Dương Lê Tấn Trường1, Phạm Minh Chiến 1
1 Trường Đại học Y Dược Cần Thơ

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Sinh thiết vú có hỗ trợ của hút chân không được phát triển năm 1995, là một kỹ thuật hiệu quả trong chẩn đoán và điều trị các tổn thương tuyến vú. Tuy nhiên tại Việt Nam chưa có nhiều nghiên cứu về hiệu quả của sinh thiết vú có hỗ trợ của hút chân không dưới hướng dẫn siêu âm. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá tỉ lệ thành công và tỉ lệ biến chứng của kỹ thuật sinh thiết vú có hỗ trợ của hút chân không dưới hướng dẫn siêu âm. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả loạt ca trên 75 trường hợp với 122 tổn thương tuyến vú BIRADS 3, 4, 5 có chỉ định thực hiện sinh thiết vú có hỗ trợ của hút chân không dưới hướng dẫn siêu âm tại Bệnh viện Ung Bướu Thành phố Cần Thơ. Kết quả: Tỉ lệ thành công của kỹ thuật sinh thiết vú có hỗ trợ của hút chân không đạt 100%. Không có các biến chứng nghiêm trọng, có 31(41,3%) trường hợp bầm da, 5 (6,7%) trường hợp tụ máu và 4 (5,3%) trường hợp tụ dịch. Đa số kết quả giải phẫu bệnh là lành tính với 81 (71,3%) tổn thương là bướu sợi tuyến, có 7 (5,7%) tổn thương ác tính.  Kết luận: Sinh thiết vú có hỗ trợ của hút chân không dưới hướng dẫn siêu âm là một kỹ thuật hiệu quả và an toàn trong chẩn đoán và điều trị các tổn thương tuyến vú BIRADS 3, 4, 5.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Sung H., Ferlay J., Siegel R.L., et al. Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries. CA: a cancer journal for clinicians. May 2021. 71(3), 209-249. doi:10.3322/caac.21660.
2. O'Flynn E.A., Wilson A.R., Michell M.J. Image-guided breast biopsy: state-of-the-art. Clinical radiology. 2010. 65(4), 259-70. doi:10.1016/j.crad.2010.01.008.
3. Oyama T., Koibuchi Y., McKee G. Core needle biopsy (CNB) as a diagnostic method for breast lesions: comparison with fine needle aspiration cytology (FNA). Breast cancer (Tokyo, Japan). 2004. 11(4), 339-42. doi:10.1007/bf02968040.
4. Park H.-L., Hong J. Vacuum-assisted breast biopsy for breast cancer. Gland surgery. 2014. 3(2), 120-127. doi:10.3978/j.issn.2227-684x.2014.02.03.
5. Trần Việt Thế Phương LHCvcs. Sinh thiết vú có hỗ trợ hút chân không (VABB) dưới hướng dẫn siêu âm trong chẩn đoán và điều trị tổn thương ở Vú. Tạp chí ung thư học Việt Nam. 2018. 4, 347-351.
6. Stachs A., Stubert J., Reimer T., Hartmann S.. Benign Breast Disease in Women. Deutsches Arzteblatt international. 2019. 116(33-34), 565-574. doi:10.3238/arztebl.2019.0565
7. Trần Minh Quân. Đánh giá hiệu quả sinh thiết vú có hỗ trợ hút chân không dưới hướng dẫn siêu âm trong lấy mẫu chẩn đoán tổn thương vú BIRADS 3, 4, 5. Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. 2019.
8. Hà Chí Độ. Vai trò của VABB (Sinh thiết vú có hỗ trợ của hút chân không) trong xử lý tổn thương dạng nhú. Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. 2021.
9. Cassano E., Urban L.A., Pizzamiglio M., et al. Ultrasound-guided vacuum-assisted core breast biopsy: experience with 406 cases. Breast cancer research and treatment. 2007. 102(1), 10310. doi:10.1007/s10549-006-9305-x.
10. Abbate F., Bacigalupo L., Latronico A., et al. Ultrasound-guided vacuum assisted breast biopsy in the assessment of C3 breast lesions by ultrasound-guided fine needle aspiration cytology: results and costs in comparison with surgery. Breast (Edinburgh, Scotland). 2009. 18(2), 73-7. doi:10.1016/j.breast.2009.01.001.
11. Park H.L., Kim L.S. The current role of vacuum assisted breast biopsy system in breast disease. Journal of breast cancer. 2011. 14(1),1-7. doi:10.4048/jbc.2011.14.1.1.
12. Fine R.E., Boyd B.A., Whitworth P.W., et al. Percutaneous removal of benign breast masses using a vacuum-assisted hand-held device with ultrasound guidance. American journal of surgery. 2002. 184(4), 332-6. doi:10.1016/s0002-9610(02)00951-0.