NGHIÊN CỨU TỶ LỆ MANG GENE CAGA CỦA VI KHUẨN HELICOBACTER PYLORI VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI BỆNH LÝ DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Đặt vấn đề: Helicobacter pylori là nguyên nhân hàng đầu gây các bệnh lý dạ dày - tá tràng. Protein CagA được mã hóa bởi gene cagA là độc tố kinh điển của H. pylori. Mục tiêu nghiên cứu: (1) Xác định tỷ lệ mang gene cagA của H. pylori phân lập từ các bệnh nhân bệnh lý dạ dày - tá tràng; (2) Khảo sát mối liên quan giữa gene cagA và bệnh lý dạ dày - tá tràng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang trên 173 bệnh nhân bệnh lý dạ dày tá tràng có nhiễm H. pylori. Nuôi cấy và phân lập H. pylori từ mẫu mô sinh thiết dạ dày. Gene cagA được xác định bằng phương pháp PCR. Kết quả: Tỷ lệ chủng H. pylori mang gene cagA (+) là 83,8%. Phân tích hồi quy đa biến sau khi hiệu chỉnh theo tuổi và giới cho thấy nhiễm chủng H. pylori có cagA (+) làm tăng nguy cơ loét dạ dày - tá tràng gấp 5,49 lần (95% CI: 1,06-28,37, p = 0,042). Kết luận: Tỷ lệ chủng H. pylori mang gene cagA (+) cao. Gene cagA có liên quan với tăng nguy cơ loét dạ dày - tá tràng.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Helicobacter pylori, cagA, bệnh lý dạ dày - tá tràng
Tài liệu tham khảo
2. T. M. T. Ha, T. N. U. Le, V. N. Nguyen, and V. H. Tran. Association of TP53 gene codon 72 polymorphism with Helicobacter pylori-positive non-cardia gastric cancer in Vietnam. J. Infect. Dev. Ctries. 2019, 13 (11), pp. 984–991, doi: 10.3855/jidc.11488.
3. C.-Y. Kao, B.-S. Sheu, and J.-J. Wu. Helicobacter pylori infection: An overview of bacterial virulence factors and pathogenesis. Biomed. J.. 2016, 39 (1), pp. 14–23, doi: 10.1016/j.bj.2015.06.002.
4. Trần Việt Hùng. Nghiên cứu sự hiện diện các gen cagA, vacA, iceA của Helicobacter pylori ở bệnh nhân ung thư dạ dày và viêm dạ dày mạn. Luận án Tiến Sỹ Y Học, Học Viện Quân Y. 2021, 66-68.
5. S. Sahara et al.. Role of Helicobacter pylori cagA EPIYA motif and vacAgenotypes for the development of gastrointestinal diseases in Southeast Asian countries: a meta-analysis. BMC Infect. Dis..2012, 12 (1), p. 223, doi: 10.1186/1471-2334-12-223.
6. R. M. Peek et al. Detection of Helicobacter pylori gene expression in human gastric mucosa. J. Clin. Microbiol.1995, 33 (1), pp. 28–32, doi: 10.1128/jcm.33.1.28-32.1995.
7. T. N. Phan et al. Genotyping of Helicobacter pylori shows high diversity of strains circulating in central Vietnam. Infect. Genet. Evol. 2017, 52, pp. 19–25, doi: 10.1016/j.meegid.2017.04.014.
8. Nguyễn Thị Mai Ngân. Nghiên cứu kiểu gene cagA, vacA và iceA của Helicobacter pylori ở bệnh nhân bệnh lý dạ dày - tá tràng tại Bệnh Viện Trường Đại Học Y Dược Huế. Luận văn Thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Dược Huế. 2021. 38-45.
9. C. Chomvarin et al. Prevalence of Helicobacter pylori vacA, cagA, cagE, iceA and babA2 genotypes in Thai dyspeptic patients. Int. J. Infect. Dis. 2008, 12 (1), pp. 30–36, doi: 10.1016/j.ijid.2007.03.012.
10. T. Tserentogtokh et al. Western-Type Helicobacter pylori CagA are the Most Frequent Type in Mongolian Patients. Cancers (Basel). 2019, 11 (5), p. 725, doi: 10.3390/cancers11050725.
11. A. Idowu et al. Detection of Helicobacter pylori and its virulence genes (cagA, dupA, and vacA) among patients with gastroduodenal diseases in Chris Hani Baragwanath Academic Hospital, South Africa. BMC Gastroenterol. 2019, 19 (1), p. 73, doi: 10.1186/s12876-019-0986-0.
12. Phạm Hồng Khánh, Trần Thị Huyền Trang, Nguyễn Quang Duật. Tần suất và các yếu tố độc lực của Helicobacter pylori ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn. Tạp chí Y Học Việt Nam. 2021, 505. 65-68.
13. P. Correa and J. Houghton. Carcinogenesis of Helicobacter pylori. Gastroenterology. 2007, 133
(2), 659–72, doi: 10.1053/j.gastro.2007.06.026.
14. N. Farzi, A. Yadegar, H. A. Aghdaei, Y. Yamaoka, and M. R. Zali. Genetic diversity and functional analysis of oipA gene in association with other virulence factors among Helicobacter pylori isolates from Iranian patients with different gastric diseases. Infect. Genet. Evol. 2018, 60, 26–34, doi: 10.1016/j.meegid.2018.02.017.