ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI TÁI TẠO ĐỒNG THỜI DÂY CHẰNG CHÉO TRƯỚC VÀ CHÉO SAU KHỚP GỐI BẰNG GÂN HAMSTRING VÀ GÂN MÁC DÀI TỰ THÂN

Nguyễn Minh Luân1,, Nguyễn Thành Tấn1
1 Trường Đại học Y Dược Cần Thơ

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Đứt đồng thời cả hai dây chằng chéo trước và dây chằng chéo sau khớp gối là tổn thương nặng. Phẫu thuật tái tạo đồng thời hai dây chằng chéo là vô cùng quan trọng nhằm phục hồi lại chức năng khớp gối và tránh tổn thương thứ phát. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo đồng thời dây chằng chéo trước và dây chằng chéo sau khớp gối bằng gân Hamstring và gân mác dài tự thân. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến cứu trên 24 bệnh nhân đứt dây chằng chéo trước và dây chằng chéo sau được phẫu thuật nội soi tái tạo đồng thời từ tháng 03/2021-09/2022 tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ và Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Kết quả: Điểm Lysholm trung bình sau mổ là 88,3 điểm (31-95) với tỷ lệ rất tốt và tốt chiếm 87,5%, trung bình 8,33% và 4,17% kết quả xấu. Kết quả theo thang điểm IKDC là 04 bệnh nhân loại A, 16 bệnh nhân loại B, 03 bệnh nhân loại C và 01 bệnh nhân loại D. Mức độ hài lòng theo thang điểm NRS là 75% bệnh nhân rất hài lòng, 25% bệnh nhân hài lòng và không có bệnh nhân không hài lòng. Kết luận: Phẫu thuật nội soi tái tạo đồng thời dây chằng chéo trước và dây chằng chéo sau khớp gối bằng mảnh ghép gân Hamstring và gân mác dài tự thân an toàn, hiệu quả và cải thiện đáng kể chức năng khớp gối so với trước mổ.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Nguyễn Mạnh Khánh. Phẫu thuật nội soi tái tạo đồng thời dây chằng chéo trước và chéo sau khớp gối bằng mảnh ghép gân Hamstring và mác bên dài tự thân. Tạp chí Y học Việt Nam. 2015. 2, 131-134.
2. Trương Trí Hữu. Tái tạo đồng thời dây chằng chéo trước và dây chằng chéo sau qua nội soi. Tạp chí Chấn Thương Chỉnh Hình Việt Nam. 2013. Số đặc biệt, 76-84.
3. Trần Quang Sơn. Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước bằng gân chân ngỗng tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ. 2021. 44, 1-8.
4. Rhatomy S., Abadi M. B. T., Setyawan R., Asikin A. I. Z., Soekarno N. R., Imelda L. G., and Budhiparama N. C.. Posterior cruciate ligament reconstruction with peroneus longus tendon versus hamstring tendon: a comparison of functional outcome and donor site morbidity. Knee Surg Sports Traumatol Arthrosc. 2021. 29(4), 1045-1051, doi: 10.1007/s00167-020-06077-3.
5. Lê Hanh. Đánh giá kết quả phẫu thuật tái tạo hai dây chằng chéo khớp gối qua nội soi. Tạp chí chấn thương chỉnh hình Việt Nam. 2017. Số đặc biệt, 180-185.
6. Panigrahi R., Mahapatra A. K., Priyadarshi A., Das D. S., Palo N., and Biswal M. R.. Outcome of simultaneous arthroscopic anterior cruciate ligament and posterior cruciate ligament reconstruction with hamstring tendon autograft: a multicenter prospective study. Asian journal of sports medicine, 2016, 7(1), e29287, doi: 10.5812/asjsm.29287.
7. Hayashi R., Kitamura N., Kondo, E., Anaguchi Y., Tohyama H., and Yasuda K.. Simultaneous anterior and posterior cruciate ligament reconstruction in chronic knee instabilities: surgical concepts and clinical outcome. Knee Surg Sports Traumatol Arthrosc. 2008. 16(8), 763-769, doi: 10.1007/s00167-008-0562-6.
8. Denti M., Tornese D., Melegati G., Schonhuber H., Quaglia A., and Volpi P.. Combined chronic anterior cruciate ligament and posterior cruciate ligament reconstruction: functional and clinical results. Knee Surg Sports Traumatol Arthrosc. 2015. 23(10), 2853-2858, doi: 10.1007/s00167015-3764-8.
9. Fanelli G. C., and Edson C. J.. Arthroscopically assisted combined anterior and posterior cruciate ligament reconstruction in the multiple ligament injured knee: 2-to 10-year followup. Arthroscopy: The Journal of Arthroscopic & Related Surgery. 2002. 18(7), 703-714, doi: 10.1053/jars.2002.35142.
10. Mardani-Kivi M., Karimi-Mobarakeh M., and Hashemi-Motlagh K.. Simultaneous arthroscopic ACL and PCL reconstruction using allograft Achilles tendon. Journal of Clinical Orthopaedics and Trauma. 2019. 10, S218-S221, doi: 10.1016 /j.jcot. 2019.01.001