ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, SIÊU ÂM BỤNG VÀ CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH CỦA SỎI ĐƯỜNG MẬT CHÍNH Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI

La Văn Phú1,, Phạm Văn Lình2, Võ Huỳnh Trang3
1 Bệnh viện Đa khoa Thành Phố Cần Thơ
2 Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
3 Trường Đại học Y Dược Cần Thơ

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Sỏi đường mật chính là bệnh lý ngoại khoa khá phổ biến. Tần suất bệnh tăng dần theo tuổi. Sỏi đường mật chính ở bệnh nhân cao tuổi được chẩn đoán và điều trị sớm thường cho kết quả tốt. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định một số đặc điểm của lâm sàng, siêu âm bụng và chụp cắt lớp vi tính của sỏi đường mật chính ở bệnh nhân cao tuổi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang trên 72 bệnh nhân sỏi đường mật chính được điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ. Kết quả: Tuổi trung bình là 73,13 + 9,34 tuổi. Triệu chứng lâm sàng: Đau hạ sườn phải 98,61%, sốt 66,67%, vàng da 34,72% và tam chứng Charcot 23,61%, đề kháng hạ sườn phải 40,28%. Siêu âm bụng chẩn đoán chính xác sỏi ống mật chủ 66,67%. Chụp cắt lớp vi tính chẩn đoán chính xác sỏi ống mật chủ 93,04%. Kết luận: Sỏi đường mật chính ở bệnh nhân cao tuổi, lâm sàng triệu chứng đau hạ sườn phải 98,61%, tam chứng Charcot 23,61%, siêu âm bụng chẩn đoán chính xác sỏi ống mật chủ 66,67% và chụp cắt lớp vi tính là phương tiện đáng tin cậy dùng để chẩn đoán sỏi ống mật chủ với độ chính xác 93,06%.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Bùi Mạnh Côn (2010), Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật và đánh giá kết quả sớm của phương pháp lấy sỏi mật sót qua đường hầm Kehr ở người cao tuổi. Luận án tiến sĩ y học. Học viện quân y.
2. Đỗ Đình Công, Nguyễn Việt Thành (2005), Nhận xét của chụp cắt lớp vi tính xoắn ốc trong chẩn đoán sỏi đường mật chính, Y Học TP. Hồ Chí Minh; 9(1), tr. 49-53.
3. Trần Cảnh Đức, Lê Nguyên Khôi, Hồ Hoàng Phương và cộng sự (2013), Xác định giá trị của chụp cắt lớp điện toán trong chẩn đoán sỏi đường mật chính, Y Học TP. Hồ Chí Minh, 17(4), tr. 66-71.
4. Nguyễn Đình Hối, Nguyễn Mậu Anh (2012), Sỏi đường mật, Nhà xuất bản Y học, Thành phố Hồ Chí Minh.
5. Dương Xuân Nhương (2018), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sỏi ống mật chủ ở người cao tuổi, Luận án tiến sĩ y học, Học viện Quân Y.
6. Nguyễn Cường Thịnh (2000), Phẫu thuật sỏi mật ở người lớn tuổi, Tạp chí Y Học Thực Hành; 10, tr. 27 – 29.
7. Nguyễn Quang Trung (2012), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và thái độ xử trí sỏi đường mật chính ở người cao tuổi. Luận án tiến sỹ y học. Học Viện Quân Y.
8. Trương Hồ Tường Vy (1013), Mô hình bệnh tật của người cao tuổi điều trị nội trú tại khoa Ngoại Tiêu Hóa – Gan Mật và Ngoại Tổng Hợp Bệnh viện Đại Học Y Dược từ 08/2012 –
07/2013, Luận văn thạc sỹ y khoa, Trường Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.
9. Costi R., Gnocchi A., Di Mario F., Sarli L. (2014), Diagnosis and management of choledocholithiasis in the golden age of imaging, andoscopy and laparoscopy, World J Gastroenterol. 2014 Oct 7; 20(37): 13382 – 13401.
10. Fanelli RD và Andrew BD (2016), Making the diagnosis: Surgery, a rational approach to the patient with suspected CBD stones, Multidisciplinary management of common bile duct stones, Springer, Cham, Switzerland, chapter 5, pp. 37-46.
11. Inamullah, Ali SM, Khan B. et al. (2020), Management of Common Bile Duct Stones: A Comprehensive Review, Biomedical Sciences; 6(4), pp. 102-110.
12. Lee A et al.(2011), Laparoscopic common bile duct exploration for elderly patients: as a first treatment strategy for common bile duct stones. J Korean Surg Soc 2011 Aug, 81(2):128-33.
13. Liang Y., McFadden D. W, Shames B. D. (2019), Choledocholithiasis and Cholangitis, Maingot’s Abdominal Operations, Chapter 8, McGraw Hill; pp. 2808- 2848.
14. Orman S., Senates E., Ulasoglu C., Tuncer I. et al. (2018), Accuracy of Imaging Modalities in Choledocholithiasis: A Real – Life Data, Int Surg; 103(3 – 4), PP. 177-183.
15. Zheng C., Huang Y., Xie E., Xie D., Peng Y., Wang X. (2017), Laparoscopic common bile duct exploration: a safe and definitive treatment for elderly patients, Surgical endoscopy, 31 (6), pp. 2541-2547.