PREPARATION OF INSTANT TEA FROM RED YUNZHI MUSHROOM EXTRACT TO SUPPORT WEIGHT LOSS

Quoc Thinh Phan1, Xuan Chu Duong1, Khanh Vy Truong1, Thanh Duy Chau1, Thanh Thy Tran1, Thi Ngoc Trinh Bui1, Ngoc Nha Thao Nguyen1,
1 Can Tho University of Medicine and Pharmacy

Main Article Content

Abstract

Background: Red yunzhi mushroom extract has a toxic effect on liver cancer cells, protects the liver against oxidative damage, and lowers blood lipids. Objectives: to prepare instant tea from the extract of red yunzhi mushrooms with the effect of supporting fat loss and to evaluate the quality standards of instant tea. Material and methods: The extract of red yunzhi mushroom was prepared by soaking the pureed mushroom beam with distilled water as a solvent at 80oC for 7 hours to filter the extract, then rotating the solvent to obtain the extract. Then combine the extract with excipients such as stevia sugar, maltodextrin, strawberry flavor powder, and citric acid in appropriate proportions (based on sensory evaluation of smell and taste) to obtain instant tea. Finally, evaluate some quality indicators of instant tea and qualitatively and quantitatively quantify the main groups of biologically active substances by chemical methods. Results: The results showed that the blend formula of the soluble tea product gave the highest sensory evaluation score, with the mixing ratio of red yunzhi mushroom: stevia sugar: maltodextrin being 12:30:47. Instant tea products from red yunzhi mushrooms meet quality standards; the product analysis criteria are within the allowable limits based on the established standards. Conclusion: Successfully developed a method for producing instant tea with red Yunzhi mushroom extract that meets the required specifications and has a flavonoid content of 0.117  ±  0.020 mg per gram of tea. This might help individuals who are obese lose weight.

Article Details

References

1. Klop B., Elte J. W., Cabezas M. C. Dyslipidemia in obesity: mechanisms and potential targets. Nutrients. 2013. 5(4), 1218 - 1240. https://doi.org/10.3390/nu5041218.
2. E. Koch, S. Plassmann. Critical Aspects of Integrated Nonclinica Drug Development: Concepts, Strategies, and Potential Pitfalls. A Comprehensive Guide to Toxicology in Nonclinical Drug Development. 2017. Second Edition. https://doi.org/10.1016/B978-0-12-803620-4.00002-5.
3. Đỗ Tất Lợi. Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. Nhà xuất bản Hồng Đức. 2013.
4. Võ Văn Chi. Từ điển cây thuốc Việt Nam. tập 2. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 2012. 222-223.
5. Trần Đức Tường. Luận án tiến sỹ: Nghiên cứu sản xuất và thử nghiệm hoạt tính sinh học của quả thể nấm Vân Chi Đỏ (Pycnoporus sp.) từ phụ thể phẩm nông nghiệp. Trường đại học Cần Thơ. 2021. 101. https://thuvienso.quochoi.vn/handle/11742/62835.
6. Lê Nguyễn Phương Thu, Trần Khánh Hải, Trần Đức Tường, Dương Xuân Chữ. Nghiên cứu độc tính cấp và độc tính bán trường diễn của cao chiết ethanol quả thể nấm Vân Chi Đỏ (Pycnoporus sanguineus) trên chuột nhắt trắng. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ. 2019. 22-25.
7. Bộ Y Tế. Dược Điển Việt Nam V. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 2017.
8. Chang C, Yang M., Wen H. and Chem J. Estimation of flavonoid total content in propolis by two complementary colorimetric methods. Journal of Food and Drug Analisis. 2002. 10(7), 178-182. 9. Trần Đức Tường, Tăng Vân Phó, Dương Xuân Chữ và Bùi Thị Minh Diệu. Tác dụng hạ lipid máu của nấm Vân Chi đỏ (Pycnoporus sanguineus (L.: Fr.) Murr.) trên mô hình gây tăng lipid máu nội sinh bằng tyloxapol ở chuột nhắt trắng. Tạp chí Y học Việt Nam. 2017. 461(2), 186-190.
10. Dowling LP. Aldrete Discharge Scoring: Appropriate for Post Anesthesia Phase I Discharge. Master’s Theses and Capstones. 2015. 14. https://doi.org/10.38103/jcmhch.87.1.
11. Đoàn Thị Trà My. Xây dựng công thức bào chế cốm hòa tan trị ho từ bài thuốc kha tử cam cát thang. TNU Journal of Science and Technology. 2021. 226(14), 214 – 221. https://doi.org/10.34238/tnu-jst.5103.
12. Chatsudthipong, V., Muanprasat, C. Stevioside and related compounds: Therapeutic benefits beyond sweetness. Pharmacology & Therapeutics. 2009. 121. 41-54. https://doi.org/10.1016/j.pharmthera.2008.09.007.