NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐẶC ĐIỂM NHÂN TRẮC VÀ HUYẾT ÁP CỦA SINH VIÊN THAM GIA CÁC CÂU LẠC BỘ THỂ THAO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Đặt vấn đề: Chỉ số khối cơ thể, tỷ số vòng bụng/mông được ghi nhận có liên quan đến tăng huyết áp, tuy nhiên dữ liệu ở đối tượng tham gia thể dục thể thao còn hạn chế. Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích mối liên quan giữa đặc điểm nhân trắc và huyết áp của sinh viên đang tham gia các câu lạc bộ thể thao tại Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 75 sinh viên tham gia các câu lạc bộ thể thao tại Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Các chỉ số thu thập bao gồm BMI, tỷ số vòng bụng/vòng mông (WHR), huyết áp tâm thu (HATT), huyết áp tâm trương (HATTr), tần số tim và được so sánh giữa hai giới. Kết quả: Nam có BMI, WHR, HATT, vòng bụng cao hơn nữ, trong khi nữ có vòng mông và tần số tim cao hơn, tất cả đều có ý nghĩa thống kê (p <0,05). Tuổi và HATTr không khác biệt giữa hai giới. Phân tích hồi quy tuyến tính cho thấy BMI (β = 1,03; p = 0,015) và giới tính nam (β = 10,87; p < 0,001) là hai yếu tố dự báo độc lập có ảnh hưởng đến huyết áp tâm thu. Giới tính cũng là yếu tố liên quan âm có ý nghĩa với tần số tim (β = –7,43; p = 0,001). HATTr không bị ảnh hưởng rõ rệt bởi các biến nhân trắc. Kết luận: Giới tính và BMI là hai yếu tố độc lập liên quan đáng kể đến huyết áp tâm thu ở nhóm sinh viên tham gia thể thao.
Từ khóa
giới, BMI, huyết áp, thể thao
Chi tiết bài viết
Tài liệu tham khảo
2. Nguyễn Hồng Minh, Đinh Thị Uyên. Thực trạng hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa của sinh viên Trường Đại học TDTT Hà Nội. Tạp chí Khoa học Giáo dục Thể chất và Thể thao Trường học. 2022. 4, 76-78.
3. Nguyễn Bình Minh, Cao Mỹ Phượng. Thực trạng luyện tập thể dục thể thao của sinh viên hệ đại học chính quy khóa 2018 tại Trường Đại học Trà Vinh. Y học TP. Hồ Chí Minh. 2019. 23(5S). 276-282.
4. García-Hermoso A, Ramírez-Vélez R, Izquierdo M. Physical activity and cardiovascular disease risk factors in children and adolescents: An umbrella review. Public Health. 2020.
180,111-124, doi: 10.1016/j.puhe.2019.11.022.
5. Porferio J. Barlas. Anthropometric profile of selected state university collegiate students. Tạp chí Khoa học và Đào tạo Thể thao. 2018. 6, 76-81.
6. Wells JCK. Sexual dimorphism of body composition. Best Pract Res Clin Endocrinol Metab. 2007.21(3),415-430, doi: 10.1016/j.beem.2007.04.007.
7. Stachoń A, Pietraszewska J, Burdukiewicz A. Anthropometric profiles and body composition of male runners at different distances. Sci Rep. 2023. 13, 18222, doi:10.1038/s41598-023-45064-9.
8. Blaak EE. Gender differences in fat metabolism. Curr Opin Clin Nutr Metab Care. 2001. 4(6),
499-502, doi: 10.1097/00075197-200111000-00007.
9. Lemieux S. Contributions of visceral obesity to the insulin resistance syndrome. Part 1: visceral obesity and plasma lipids. CMAJ. 1996. 154(4), 488-495, doi: 10.1503/cmaj.1092024.
10. Usselman CW, Stachenfeld NS, Bender JR. Sex differences in cardiovascular and autonomic function: Clinical implications. Clin Auton Res. 2016. 26(6), 321-328, doi: 10.1007/s10286-016-0378-3.
11. Siti Zawiah Md. Dawal et al. Anthropometric database for the learning environment of high school and university students. Int J Occup Saf Ergon. 2012. 18(4), 461-472, doi:
10.1080/10803548.2012.11077022.