KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ NỒNG ĐỘ IGE HUYẾT THANH TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM DA CƠ ĐỊA TẠI BỆNH VIỆN DA LIỄU THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2021-2022
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Đặt vấn đề: Viêm da cơ địa là bệnh da mạn tính hay tái phát, gặp ở mọi lứa tuổi. Các rối loạn miễn dị cụ thể vai trò của IgE liên quan đến nguy cơ dị ứng ở người bệnh. Xác định chính xác từng dị nguyên có ý nghĩa trong việc điều trị và phòng ngừa tái phát. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và mô tả đặc điểm nồng độ IgE huyết thanh toàn phần và đặc hiệu trên bệnh nhân viêm da cơ địa tại bệnh viện Da Liễu thành phố Cần Thơ năm 2021-2022. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang trên 30 bệnh nhân viêm da cơ địa đến khám và điều trị tại Bệnh Viện da Liễu thành phố Cần Thơ. Kết quả: Bệnh nhân ở nhóm tuổi <12 chiếm tỷ lệ cao nhất (46,7%). Triệu chứng lâm sàng bắt buộc: tỷ lệ ngứa và sang thương chàm chiếm 100%, hình thái điển hình và dạng chàm phù hợp với tuổi (86,7%), tiền sử bệnh mạn tính/tái phát (73,3%). Triệu chứng quan trọng hỗ trợ chẩn đoán: khô da chiếm (73,3%). Triệu chứng gợi ý hỗ trợ chẩn đoán: tỷ lệ thay đổi quanh mắt (36,7%). Nồng độ IgE toàn phần là 206,76±119,98IU/mL. Trong các dị nguyên hô hấp mạt nhà D. farinae chiếm tỷ lệ cao nhất (43,3%). Dị nguyên thực phẩm hạt cacao và cua chiếm tỷ lệ cao (16,7%). Kết luận: Ngứa và sang thương chàm chiếm tỷ lệ 100% trên bệnh viêm da cơ địa, mạt nhà ở dị nguyên hô hấp, hạt ca cao và cua ở dị nguyên thực phẩm là phổ biến nhất. Trong viêm da cơ địa nồng độ IgE huyết thanh toàn phần và đặc hiệu tăng cao. Qua đó cho thấy lâm sàng và nồng độ IgE huyết thanh toàn phần và đặc hiệu rất có giá trị trong việc chẩn đoán và dự phòng bệnh viêm da cơ địa.
Từ khóa
Viêm da cơ địa, IgE huyết thanh toàn phần, IgE huyết thanh đặc hiệu
Chi tiết bài viết
Tài liệu tham khảo
2. Eichenfield LF, Tom WL, Berger TG, Krol A, Paller AS, Schwarzenberger K, et al. Guidelines of care for the management of atopic dermatitis: section 2. Management and treatment of atopic dermatitis with topical therapies. Journal of the American Academy of Dermatology. 2014;71(1):116-132.
3. Nguyễn Tất Thắng, Trương Tiểu Vi, Văn Thế Trung. Nồng độ IgE huyết thanh toàn phần và đặc hiệu ở bệnh nhân viêm da cơ địa tại bệnh viện Da liễu TPHCM, Tạp chí Y học TP HCM. 2018. 22(1), 58- 66.
4. Severity Scoring of Atopic Dermatitis: The SCORAD Index Consensus Report of the European Task Force on Atopic Dermatitis, Dermatology. 1993. 186(1), 23-31, https://doi.org/10.1159/000247298 .
5. Vaneckova J., et al. The severity of atopic dermatitis and the relation to the level of total IgE, onset of atopic dermatitis and family history about atopy, Food and Agricultural Immunology. 2016. 27(5), 734-741, https://doi.org/10.1080/09540105.2016.1183598 .
6. Nguyễn Thị Thùy Trang. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, giai đoạn, mức độ và kết quả điều trị chàm thể tạng người lớn tại Bệnh viện Da liễu Cần Thơ năm 2018-2020. Luận văn thạc sĩ y học. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. 2019.
7. Trần Gia Hưng. Nồng độ IL-4 huyết thanh ở bệnh nhân viêm da cơ địa người lớn. Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh. 2020. 24(2),16-20.
8. Trình Ngô Bỉnh. Khảo sát chất lượng bệnh nhân chàm thể tạng người lớn ở Bệnh viện Da liễu thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ nội trú. Trường Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh. 2015.
9. Wollenberg A., et al. Consensus-based European guidelines for treatment of atopic eczema (atopic dermatitis) in adults and children: part I, J Eur Acad Dermatol Venereol. 2018. 32(5), 657- 682, https://doi.org/10.1111/jdv.14891 .
10. Mittermann I, et al. IgE Sensitization Profiles Differ between Adult Patients with Severe and Moderate Atopic Dermatitis, PLoS One. 2016. 11(5), 1-3, https://doi.org/10.1371/journal.pone.0156077.
11. Somani VK, et al. "A study of allergen-specific IgE antibodies in Indian patients of atopic dermatitis", Indian J Dermatol Venereol Leprol. 2008. 74(2), 100-104, http://dx.doi.org/10.4103/0378-6323.39689.
12. Celakovská J., & Bukač J. Analysis of food allergy in atopic dermatitis patients - association with concomitant allergic diseases. Indian journal of dermatology. 2014. 59(5), 445–450, https://doi.org/10.4103/0019-5154.139867.
13. Trần Hậu Khang, Bệnh học da liễu Trường Đại học Y dược Hà nội, Nhà xuất bản y học, 2014, 75-83.