ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT BẢN SỐNG GIẢI ÁP LỐI SAU ĐẶT ỐC KHỐI BÊN VÀ HÀN XƯƠNG LIÊN MẤU KHỚP CHO BỆNH LÝ TỦY CỔ VÙNG C3-7

Nguyễn Hữu Thuyết1,, Huỳnh Thống Em1, Nguyễn Hoàng Thuận1, Lâm Khải Duy1, Thạch Thanh Tùng1, Đặng Phước Giàu2
1 Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ
2 Trường Đại học Y Dược Cần Thơ

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Bệnh lý tủy cổ thường gây ra do sự chèn ép lên tủy sống ở vùng cổ, nguyên nhân có thể kể đến như thoái hóa cột sống gây mất vững, thoát vị đĩa đệm cột sống cổ, cốt hóa dây chằng dọc sau hay là các bướu vùng cột sống. Để điều trị bệnh lý tủy cổ thì phương pháp phẫu thuật cắt bản sống giải áp lối sau, cố định cột sống cổ bằng ốc khối bên và hàn xương liên mấu khớp được chọn hàng đầu vì kỹ thuật dễ thực hiện, nguy cơ xảy ra biến chứng thấp, cung cấp đủ độ vững của cột sống cổ. Mục tiêu nghiên cứu: nhằm đánh giá mức độ phục hồi chức năng thần kinh theo thang điểm JOA, tỉ lệ hàn xương liên mấu khớp trên phim X quang và biến chứng sau phẫu thuật. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu được thiết kế theo phương pháp hồi cứu và tiến cứu, nghiên cứu được thực hiện trên 59 bệnh nhân (53 nam, 6 nữ) được chỉ định phẫu thuật cắt bản sống giải áp lối sau, đặt ốc khối bên và hàn xương liên mấu khớp cho cột sống cổ đoạn C3-C7 từ tháng 1/2018 đến 12/2019. Kết quả: Qua thời gian theo dõi trung bình là 17,51 ± 6,5 tháng, tỉ lệ phục hồi JOA sau mổ có giá trị trung bình là 65,07% (thấp nhất là 29% và cao nhất là 88%). Tỉ lệ lành xương là 96,1%. Trong nghiên cứu của chúng tôi, không có trường hợp nào bị biến chứng về thần kinh, mạch máu, lỏng ốc vít sau phẫu thuật. Kết luận: phẫu thuật cắt bản sống giải áp lối sau, cố định dụng cụ với ốc khối bên và hàn xương liên mấu khớp là phương pháp phẫu thuật đơn giản, an toàn và hiệu quả, với biến chứng thấp cho các điều trị bệnh lý tủy cổ; có khả năng cung cấp sự vững chắc cho cột sống cổ đủ thời gian lành xương và hồi phục tủy sau phẫu thuật giải áp.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Lương Đăng Quang (2016), Hiệu quả của phẫu thuật tạo hình bản sống kiểu mở cửa sổ trong điều trị bệnh lý tủy cổ đa tầng, Thời sự Y học 09/2016, tr 97-101.
2. Ali Rabee Kamel Hamdan (2019), Effect of Sub-axial Cervical Lateral Mass Screw Fixation on Functional Outcome in Patients with Cervical Spondylotic Myelopathy, Asian Journal of Neurosurgery. 14(1).
3. Do Yeon Kim (2012), Radiological efficacy of cervical lateral mass screw insertion and rod fixation by modified Magerl's medthod (Yoon's method) with minimum 2 years of follow up, Korean J Spine. 9(3), pp 137-141.
4. J. K. Houten (2003), Laminectomy and posterior cervical plating for multilevel cervical spondylotic myelopathy and ossification of the posterior longitudinal ligament: effects on cervical alignment, spinal cord compression, and neurological outcome, Neurosurgery. 52(5).
5. Lali H. S. Sekhon (2005), Posterior Cervical Lateral Mass Screw Fixation - Analysis of 1026 Consecutive Screws in 143 Patients, J Spinal Disord Tech. 0(0), pp 1-7.
6. Manoj Dayalal Singrakhia (2017), Cervical Laminectomy with Lateral Mass Screw Fixation in Cervical Spondylotic Myelopathy: Neurological and Sagittal Alignment Outcome: Do We Need Lateral Mass Screws at each Segment?, Indian journal of orthopaedics. 6(51), pp 658-665.
7. Suda Kuda and Abumi Kuniyoshi (2003), Local kyphosis reduces surgical outcomes of expansive open-door laminoplasty for cervical spondylotic myelopathy, Spine (Phila Pa 1976). 28(12), pp 1258-62.
8. Takahashi H (2009), Prediction of clinical results of laminoplasty for cervical myelopathy focusing on spinal cord motion in intraoperative ultrasonography and postoperative magnetic resonance imaging, Spine (Phila Pa 1976). 34(24), pp 2634-41.
9. Wei Du (2014), Enlarged laminectomy and lateral mass screw fixation for multilevelcervical degenerative myelopathy associated with kyphosis, The Spine Journal. 14, pp 57-64.
10. Yasutsugu Yukawa (2012), Prediction of lower limb functional recovery after laminoplasty for cervical myelopathy: focusing on the 10-s step test, Eur Spine Journal. 21(7), pp 13891395.