CLINICAL, PARACLINICAL CHARACTERISTICS AND EVALUATION OF THE SURGICAL OUTCOMES OF APICOECTOMY WITH RETROGRADE FILLING USING MINERAL TRIOXIDE AGGREGATE IN ANTERIOR MANDIBULAR TEETH IN ELDERLY PATIENTS
Main Article Content
Abstract
Background: The treatment of periapical cysts in elderly individuals presents many challenges. In Vietnam, there are not many studies on periapical cyst surgery with MTA retrofilling in elderly patients. Objective: To describe the clinical and paraclinical characteristic and to evaluate the surgical outcomes of apicoectomy with retrograde Mineral Trioxide Aggregate filling in anterior mandibular teeth of elderly patients at the Ho Chi Minh City Hospital of OdontoStomatology from 2023 to 2024. Materials and methods: A clinical intervention study without a control group, involving 52 patients aged over 60 who presented with radiographic periapical lesions in anterior mandibular teeth. Results: Half of the study subjects sought treatment for swelling and pain (50%), and 42.3% presented with pain and pus discharge. The most commonly affected teeth were the right (R41) and left (R31) lower anterior incisors, each accounting for 26.9% of cases. Dental caries and trauma were the most frequent causes of dental pulp death, with the majority of teeth not changing color (69.2%). Most subjects exhibited some degree of tooth mobility: grade 1 (21.2%), grade 2 (34.6%), and grade 3 (36.5%). Radiographically, nearly two-thirds of the cysts measured 8-10mm in size, with most lesions showing uniform radiolucency (63.5%), and about half displaying clear borders. One week post-surgery, the majority of patients reported no pain at the surgical site (84.6%), while mild pain and bleeding at the wound accounted for 11.5% and 3.8% respectively. Most patients had good treatment outcomes one week after surgery (84.6%). Conclusion: Most patients were admitted to the hospital due to swelling, pain, and pus drainage, with the most common origin sites being the teeth 41 and the teeth 31. The majority had sizes on Xray ranging from 8-10mm. One week after surgery, most had good treatment outcomes.
Article Details
Keywords
elderly, dental cyst, surgery, Mineral Trioxide Aggregate (MTA), mandibular teeth
References
https://www.gso.gov.vn/wp-content/uploads/2019/12/Ket-qua-toan-bo-Tong-dieu-tra-dan-sova-nha-o-2019.pdf.
2. Alnemer NA, Alquthami H, Alotaibi L. The use of bone graft in the treatment of periapical lesion. Saudi Endodontic Journal. 2017. 7(2), 115-118, doi:10.4103/1658-5984.205121.
3. Huỳnh Tấn Lộc, Lê Nguyên Lâm. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, X quang và kết quả phẫu thuật cắt chóp nạo nang răng trước hàm trên có trám ngược bằng MTA kèm ghép xương đồng loại tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Thành phố Hồ Chí Minh và Bệnh viên Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2020-2021. Tạp Chí Y học Cộng đồng. 2023. 64(2), https://doi.org/10.52163/yhc.v64i2.620.
4. Mühlemann HR. Tooth mobility: the measuring method. Initial and secondary tooth mobility. The Journal of Periodontology. 1954. 25(1), 22-29.
5. Nguyễn Văn Thăng, & Dương Đức Phong. (2023). Nhận xét đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật điều trị nang cuống răng, tại Bệnh viện Quân Y 110. Tạp Chí Y học Quân sự. 336(3), https://doi.org/10.59459/1859-1655/JMM.309.
6. Nguyễn Duy Tân, Lê Nguyên Lâm. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật nạo nang xương hàm trước trên có ghép xương đồng loại kết hợp huyết tương giàu tiểu cầu được che phủ bằng màng chân bì tại bệnh viện Mắt-Răng Hàm Mặt thành phố Cần Thơ năm 2022-2023. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ. 2023. 61, 203-211. https://doi.org/10.58490/ctump.2023i61.1520.
7. Lê Nguyên Lâm, Huỳnh Tấn Lộc. Đặc điểm lâm sàng, X-quang răng trước hàm trên có nang quanh chóp của bệnh nhân đến khám tại bệnh viện Răng Hàm Mặt thành phố Hồ Chí Minh và bệnh viện Đại học Y dược Cần Thơ. Tạp chí Y học Việt Nam. 2023. 521(1), 54-48, https://doi.org/10.51298/vmj.v521i1.3943.
8. Taschieri S, Weinstein T, Rosano G, Del Fabbro M. Morphological features of the maxillary incisors roots and relationship with neighbouring anatomical structures: possible implications in endodontic surgery. International journal of oral and maxillofacial surgery. 2012. 41(5), 616-623.
9. Rotstein I, Simon JH. Diagnosis, prognosis and decision‐making in the treatment of combined periodontal‐endodontic lesions. Periodontology 2000. 2004, 34(1), 165-203.
10. Lê Đức Thành, Phạm Hoàng Tuấn. Kết quả phẫu thuật nang chân răng có ghép xương nhân tạo kết hợp huyết tương giàu tiểu cầu. Tạp chí Y học Việt Nam. 2022. 518(2), 271-275, https://doi.org/10.51298/vmj.v518i2.3472.