CLINICAL, RADIOLOGICAL CHARACTERISTICS AND THE ROLE OF BLIND PLEURAL BIOPSY IN PATIENTS WITH EXUDATIVE PLEURAL EFFUSION AT CAN THO CENTRAL GENERAL HOSPITAL AND CAN THO TUBERCULOSIS AND LUNG DISEASE HOSPITAL IN 2023 – 2024
Main Article Content
Abstract
Background: Currently, there are many methods applied to diagnose the causes of pleural effusion (PE). Blind pleural biopsy is an effective method in the diagnosis of the pleural effusion causes. Objective: To describe the clinical and imaging characteristics and analyze the diagnostic value of blind pleural biopsy in the patients with exudative pleural effusion at Can Tho Central General Hospital and Can Tho Tuberculosis and Lung Disease Hospital. Materials and methods: Prospective, descriptive and analytical cross-sectional study on 100 the patients with exudative pleural effusion at Can Tho Central General Hospital and Can Tho Tuberculosis and Lung Disease Hospital since 2023 to 2024. Results: Among 100 patients, 64% male and 36% female, male/female ratio was 1.8. The older the age, the higher the percentage (≤50 years old was 13%; 51-60 years old was 29%; ≥65 years old was 58%). Dry cough (58%), coughing up phlegm (20%), hemoptysis (3%), chest pain (88%), dyspnea (50%), weight loss (17%), fever (21%). Pleural effusion sites were right (57%), left (40%) and bilateral (3%). Pleural effusion amount was small (8%), moderate (51%), and large (41%). The pleural effusion causes diagnosed by blind pleural biopsy was rated at 73% of all cases. In the Tuberculosis Disease patients, the Sensitivity (Se): 96.9%; Specificity (Sp): 100%; Positive predictive value (PPV): 100%; Negative predictive value (NPV): 98.6%. In the diagnosis of cancer disease, the sensitivity was: 96.9%; Specificity: 100%; Positive predictive value: 100%; Negative predictive value: 98.6%. Conclusion: Blind pleural biopsy is highly effective in the diagnosis of the exudative pleural effusion causes.
Article Details
Keywords
Pleural biopsy, pleural effusion, pleural tuberculosis, pleural cancer
References
2. R. Krishna, M. H. Antoine & M. Rudrappa. Pleural Effusion. Treasure Island (FL) ineligible companies. Disclosure: Marsha Antoine declares no relevant financial relationships with ineligible companies. Disclosure: Mohan Rudrappa declares no relevant financial relationships with ineligible companies.: StatPearls Publishing. In StatPearls. 2024.
3. E. Markatis, G. Perlepe, A. Afthinos, K. Pagkratis, C. Varsamas, E. Chaini, et al. Mortality Among Hospitalized Patients With Pleural Effusions. A Multicenter, Observational, Prospective Study. Front Med (Lausanne). 2022. 9, 828783, doi: 10.3389/fmed.2022.828783.
4. F. Shaikh, R. J. Lentz, D. Feller-Kopman & F. Maldonado. Medical thoracoscopy in the diagnosis of pleural disease: a guide for the clinician. Expert Rev Respir Med. 2020. 14(10). 987-1000. doi: 10.1080/17476348.2020.1788940.
5. R. W. Light, M. I. Macgregor, P. C. Luchsinger & W. C. Ball, Jr. Pleural effusions: the diagnostic separation of transudates and exudates. Ann Intern Med. 1972. 77(4). 507-513, doi: 10.7326/0003-4819-77-4-507.
6. Ngô Thế Hoàng. Vai trò của sinh thiết màng phổi mù trong chẩn đoán tràn dịch màng phổi. Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh. Phụ bản tập 20, số 6, năm 2016. 103-107.
7. Phạm Đình Tài. Hiệu quả của sinh thiết màng phổi bằng kim Cope trong chẩn đoán nguyên nhân tràn dịch màng phổi tại Trung tâm Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai. Luận văn cao học trường Đại học Y Hà Nội. 2015. 67.
8. Thân Trọng Hưng. Giá trị của sinh thiết màng phổi bằng kim Castelain trong chẩn đoán nguyên nhân tràn dịch màng phổi dịch tiết tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang. Luận văn chuyên khoa cấp 2 Trường Đại Học Y Dược Thái Nguyên. 2014. 66.
9. K. Saha, A. Maji, A. Bandyopadhyay & D. Jash. Diagnostic Yield of Closed Pleural Biopsy in Undiagnosed Exudative Pleural Effusions. Maedica (Bucur). 2021. 16(1), 34-40. doi: 10.26574/maedica.2020.16.1.34.
10. Lê Thành Đạt. Giá trị chẩn đoán của xét nghiệm tế bào học dịch màng phổi và sinh thiết màng phổi mù ở bệnh nhân tràn dịch màng phổi ác tính. Tạp chí Y học Việt Nam tập 531- tháng 10 - 2023, doi: https://doi.org/10.51298/vmj.v531i2.7157.