SURVEY ON THE PREVALENCE OF WÈI GUǍN TŌNG AMONG TRADITIONAL MEDICINE STUDENTS AT CAN THO UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY ACADEMIC YEAR 2022-2023

Thien Giang1, Huong Giang Pham1, Xuan Quynh Do1, Nguyen Thi Tho Vo1, Kieu Thuy Anh Ho1, Ngoc Diem Le1, Thi My Tien Le1, Minh Hoang Le1,
1 Can Tho University of Medicine and Pharmacy

Main Article Content

Abstract

Background: The problem of Gastroesophageal Reflux Disease (GERD) is prevalent in both Vietnam and worldwide. According to traditional medicine, the symptoms of GERD can be classified as a disorder of the Wèi Guǎn Tōng, affecting the patient's quality of life. The condition is more common among young adults and the intellectually active workforce. Objective: To determine the prevalence of Wèi Guǎn Tōng disorder and identify associated factors, as well as describe the clinical characteristics among traditional medicine students at Can Tho University of Medicine and Pharmacy in 2023. Materials and methods: A cross-sectional descriptive study with 253 students of Traditional medicine major at Can Tho University of Medicine and Pharmacy academic year 2022-2023. Results: The prevalence of  Wèi Guǎn Tōng among traditional medicine students in the third semester of the academic year 2022-2023 was 67.2%. Relevant factors include stress (47.6%). The age group 18-24 (70.5%) had a higher prevalence compared to the age group 25 and above (29.5%). Students with a high intake of fast food accounted for 28.1%, with the age group 18-24 representing 25.4%. The prevalence of Stomach-Qi disorder among students with a high intake of fast food was 77.5% of the total. Clinical characteristics of Wèi Guǎn Tōng disorder: The highest prevalence was in the category Tī Wèi hù hán (44.7%). Hán tà kè Wèi (18.8%), Yin shi ding te (12.4%), Yuè xuè dìng zé (11.8%), Gān Wèi yù nèi (7.6%), and Gān qì pò Wèi (4.7%). Conclusion: The prevalence of  Wèi Guǎn Tōng among traditional medicine students at Can Tho University of Medicine and Pharmacy in the third semester of the academic year 2022-2023 was high. 

Article Details

References

1. Bộ môn Giải phẫu bệnh - Trường Đại học Y Hà Nội. Giải phẫu bệnh học. Nhà xuất bản Y học Hà Nội. 2019. 307 – 314.
2. Jones R., Junghard O., Dent J., Vakil N., Halling K., et al. Development of the GerdQ, a tool for the diagnosis and management of gastro‐oesophageal reflux disease in primary care. Aliment Pharmacol Ther. 2009. 30, 1030 – 1038, https://doi.org/10.1111/j.1365-2036.2009.04142.x.
3. Bệnh viện Chợ Rẫy. Phác đồ điều trị 2018 phần Nội khoa. Nhà xuất bản Y học. 2018. Tập 2.
4. Nguyễn Trọng Tín và Trịnh Thị Diệu Thường. Đặc điểm triệu chứng Y học cổ truyền Can Tỳ Vị trên người bệnh Trào ngược dạ dày thực quản. Tạp chí Y học Việt Nam. 2023. 520 (1B), 133137, https://doi.org/10.51298/vmj.v520i1B.3854.
5. Norton Peter J. Depression Anxiety and Stress Scales (DASS-21): psychometric analysis across four racial groups. Anxiety, stress, and coping. 2007. 20(3), 253–265, https://doi.org/10.1080/10615800701309279.
6. Nguyễn Thúy Bích và Phan Trung Nam. Tỷ lệ mắc và một số yếu tố liên quan hội chứng ruột kích thích ở sinh viên y khoa Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế. Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế. 2020. 5(10), 11-17, https://www.doi.org/10.34071/jmp.2020.5.2.
7. Abhilasha S., Col Praveen KS., Brig Pankaj P. Prevalence and risk factors of gastroesophageal reflux disease among Shaqra University students, Saudi Arabia, J Family Med Prim Care. 2019. 8, 462 – 467, https://doi.org/10.4103%2Fjfmpc.jfmpc_443_18.
8. Phạm Vũ Hạnh Dung, Nguyễn Hữu Minh Dũng, Nguyễn Vĩ Hào, Phạm Ngọc Huy, Quý Khoa và cộng sự. Khảo sát tỉ lệ, đặc điểm lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của bệnh trào ngược dạ dày – thực quản ở sinh viên y khoa khóa Y2020 tại Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh. 2022. 26(1), 30-35, https://sti.vista.gov.vn/tw/Pages/tai-lieukhcn.aspx?ItemID=334582.
9. Elsayad A. E. A., Samir N., El-Hameed A., Sadek H., Mohamed Abd EL-Aal E., et al. Quality of Life of Elderly People with Peptic Ulcer in Benha City. Egyptian Journal of Health Care. 2017. 8(2), 86-100, https://doi.org/10.21608/ejhc.2017.44925.
10. Bayana E., Olani A., Biratu Y., Negash A., Gelan M., et al. Peptic ulcer disease: a cross-sectional study of symptoms and risk factors among students at Jimma University, Ethiopia. Gastrointestinal Nursing. 2021. 19(2), 36-40, https://doi.org/10.12968/gasn.2021.19.2.36.
11. Sharma A., Sharma P.K., Puri P. Prevalence and the risk factors of gastro-esophageal reflux disease in medical students. Med J Armed Forces India. 2018. 74, 250 – 254, https://doi.org/10.1016/j.mjafi.2017.08.005.
12. Nguyễn Thị Minh Hải và Trần Quang Huy. Thói quen sử dụng thức ăn nhanh của người tiêu dùng thành phố Long Xuyên. Tạp chí Khoa học. 2017. 24, 104 – 109, https://doi.org/10.52714/dthu.24.2.2017.44.
13. Phạm Bích Diệp và Lê Thị Ngân. Thực trạng sử dụng đồ ăn nhanh của sinh viên trường Đại học Y Hà Nội và một số yếu tố liên quan năm 2020 - 2021. Tạp chí Y học dự phòng. 2022. 32(6), 54 – 62, https://doi.org/10.51298/vmj.v527i2.5869.
14. Hoàng Thị Thanh Tú, Trương Thị Thùy Dương và Nguyễn Thu Trang. Thực trạng sử dụng đồ ăn nhanh của sinh viên năm thứ 6 ngành y khoa và y học dự phòng của trường Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên năm 2022 và một số yếu tố liên quan. Tạp chí Y học Việt Nam. 2023. 527(2), 152 – 158, https://doi.org/10.51298/vmj.v527i2.5869.
15. Nguyễn Thị Thanh Mai, Nguyễn Thị Phương Mai, Đỗ Thị Minh Phương. Sang chấn tâm lý và vấn đề cảm xúc ở vị thành niên loét dạ dày tá tràng mạn tính. Tạp chí nghiên cứu Y học. 2020. 131(7), 9 – 15, https://sti.vista.gov.vn/tw/Pages/tai-lieu-khcn.aspx?ItemID=308955.
16. Nghiêm Văn Mạnh và Ngô Quỳnh Hoa. Mô tả đặc điểm lâm sàng và nội soi của bệnh nhân viêm dạ dày helicobacter pylori âm tính điều trị tại khoa Lão Bệnh viện đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội. Tạp chí Y học Việt Nam. 2023. 522(2), 69 – 71, https://doi.org/10.51298/vmj.v522i2.4317.