THE CHARACTERISTICS OF EDENTULOUS RIDGE IN COMPLETE TOOTH LOSS PATIENTS AT CAN THO UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY

Hong My Uyen Mai1,, The Phuoc Long Phan2, Van Linh Pham1
1 Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2 Da Nang University

Main Article Content

Abstract

Background: Complete tooth loss is an important event, causing local and systemic changes, greatly affecting aesthetics and function. Edentulous ridge is one of the main physiological - anatomical factors affecting the support, stability and stickiness of removable denture in patients with complete tooth loss. Objectives: To determine the percentage of three ridge forms: convex, flat and negative ridge, edentulous ridge to the size index, c/a index in complete tooth loss patients. Materials and methods: A descriptive cross-sectional on 32 patterns of 24 complete tooth loss patients at Can Tho University of Medicine and Pharmacy, 2018-2020. Results: The majority was convex ridge forms (96.43%), no negative ridge form was found, flat ridges were commonly found in 1/3 posterior region. We classified convex ridge into three forms: triangular, square & parabolic. The triangular form (50-69%) was prevalent at most of the locations but at 1/3 left anterior region, the parabolic form (53%) were commonly found. Conclusion: Majority of convex ridge form having the height that was smaller than bottom width (92.6%).  The size index increased from 1/3 posterior to anterior region (39.38 ± 9.53% - 64,58 ± 12.97%).   

Article Details

References

1. Hoàng Kính Chương (2015), Khảo sát sống hàm mất răng toàn bộ ảnh hưởng lên sự dính của phục hình tháo lắp trên bệnh nhân điều trị tại khu lâm sàng, trường Đại học y dược
Cần Thơ năm 2014, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ Răng hàm mặt, Trường Đại học Y Dược Cần Thơ, thành phố Cần Thơ.
2. Hoàng Tử Hùng, Taddéi C., Lê Hồ Phương Trang, Jean Nonclercq (2013), Phục hình răng tháo lắp toàn hàm – Căn bản về lâm sàng và kỹ thuật labo, Nhà xuất bản y học, tr. 11-28.
3. Hoàng Tử Hùng (2014), Giải phẫu răng, Nhà xuất bản Y học, Thành phố Hồ Chí Minh, tr. 352-354.
4. Phạm Tuấn Huy (2014), Khảo sát tình trạng mất răng và mối liên quan với chất lượng cuộc sống của bệnh nhân đến khám tại khoa Răng hàm mặt trường Đại học Y Dược Cần Thơ, Trường đại học Y Dược Cần Thơ, Thành phố Cần Thơ.
5. Nguyễn Thị Thanh Vân, Lê Hồ Phương Trang, Hoàng Tử Hùng (2007), Hình thể sống hàm mất răng toàn bộ hàm dưới nghiên cứu thăm dò trên 64 trường hợp, Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 11(2), tr. 62-67.
6. Lê Hồ Phương Trang (2010), Hình thái nền tựa của phục hình toàn hàm và ứng dụng thiết kế khay lấy dấu, Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hồ Chí Minh.
7. Trần Thiên Lộc và Lê Hồ Phương Trang (2015), Thực hành phục hình răng tháo lắp toàn hàm, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, tr. 29-55.
8. Berkovitz B.K.B., Holland G.R., Moxham B.J. (2017), Oral Anatomy, Histology and Embryology, Elsevier Health Sciences, pp.106-122.
9. Cawood J. I., Howell R. A. (1988), A classification of the edentulous jaws, International journal of Oral and Maxillofacial Surgery, 17(4), pp. 232-236.
10. Chaitanya P., Reddy J. S., Suhasini K., Chandrika I. H., Praveen D. (2018), Time and Eruption Sequence of Permanent Teeth in Hyderabad Children: A Descriptive Crosssectional Study, International journal of clinical pediatric dentistry, 11(4), pp. 330-337.
11. Chandan Upadhyaya, Humagain Manoj (2009), The pattern of tooth loss due to dental caries and periodontal disease among patients attending dental department (OPD), Dhulikhel Hospital, Kathmandu University Teaching Hospital (KUTH), Nepal, Kathmandu University medical journal (KUMJ), 7, pp. 59-62.
12. Goiato M. C., Garcia A. R., Dos Santos D. M., Zuim P. R. (2010), Analysis of masticatory cycle efficiency in complete denture wearers, Journal of prosthodontics: Official journal of the American College of Prosthodontists, 19(1), pp. 10-13.
13. Misch C.E., Resnik R. (2017), Misch's Avoiding Complications in Oral Implantology, Elsevier Health Sciences, pp. 54-147.
14. Resnik R. (2020), Misch's Contemporary Implant Dentistry, Elsevier Health Sciences, pp. 415-435.