STUDY ON CLINICAL CHARACTERISTICS AND EVALUATING THE RESULT OF TONSILLECTOMY FOR TREATING THE TONSIL HYPERTROPHY CAUSING SNORING IN ADULTS AT CAN THO UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL AND CAN THO ENT HOSPITAL

Minh Duong Nguyen 1,, Trieu Viet Nguyen 1
1 Can Tho university of medicine and pharmacy

Main Article Content

Abstract

  Background: Snoring is the first and common manifestation of sleep disturbance, with up to 30% of snoring cases occurring during sleep apnea. There are many factors related to snoring, such as obesity, smoking, alcohol consumption, use of sedatives… A variety of methods have been used in the treatment of snoring, in which surgical removal of the tonsil that causes snoring is also important. Objectives: to describe the clinical characteristics in patients with hypertrophic tonsillitis that cause snoring and evaluate the improvement in snoring by tonsillectomy. Materials and methods: A descriptive and interventional study was conducted on 49 ADULTs who were diagnosed with snoring and treated with tonsillectomy. Our study was conducted in Can Tho University Of Medicine And Pharmacy Hospital and Can Tho ENT hospital, from 4/2018 to 4/2020. Results: 49 patients were included in the study 32 males (65.3%) and 17 females (34.7%). The average age of the study subjects is 38.69 ± 9.16. Average BMI: 25.5±4.1. Snoring accounted for the highest rate of level III (44.9%). Grade III hypertrophic tonsillitis has the highest rate (71.4%). There is no complication happening in the operations. The proportion of patients with good results is quite high, at discharge (75.5%) and after 3 months (93.9%). Conclusion: Tonsillectomy will widen the waist of the throat, the airways and will help the patient improve the snoring significantly.   

Article Details

References

1. Nguyễn Hữu Khôi (2015), Rối loạn thở lúc ngủ, ngủ ngáy và ngưng thở lúc ngủ, Viêm họng VA và amiđan Nhà xuất bản Y học, tr. 32-36.
2. Đặng Vũ Thông và các cộng sự (2011), "Đánh giá hiệu quả điều trị ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn bằng thông khí áp lực dương liên tục tại Bệnh Viện Chợ Rẫy", Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh. Tập 15,(Phụ bản số 4), tr. 97-101.
3. Hoàng Gia Thịnh, Võ Hiếu Bình và Võ Quang Phúc (2003), "Điều trị bệnh ngáy bằng phẫu thuật chỉnh hình họng màn hầu Hernandez", Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh. Tập 7,(Phụ bản số 1), tr. tr.111-114.
4. Huỳnh Ngọc Luận (2014), "Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị ngáy bằng phẫu thuật chỉnh hình màn hầu kết hợp với cắt amiđan", Luận án chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Dược Huế.
5. Trần Doãn Trung Cang (2017), "Phẫu thuật chỉnh hình màn hầu trong điều trị ngáy và ngưng thở lúc ngủ do hẹp eo họng bằng dao plasma", Luận án chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch.
6. Dell'Aringa, A. R. , et al. (2005), "Histological analysis of tonsillectomy and adenoidectomy specimens--January 2001 to May 2003", Braz J Otorhinolaryngol. 71(1), pp. 18-22.
7. Phan Văn Dưng (2006), "Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị viêm mũi xoang mạn tính được phẫu thuật tại Huế", Luận án chuyên khoa cấp II, Trường Đại Học Y Dược Huế.
8. Punjabi NM (2008). ―The Epidemiology of Adult Obstructive Sleep Apnea‖. Proc Am Thorac Soc , 5, pp. 136-143.
9. Kirkness JP, Schwartz AR, Schneider H, et al (2008). ―Contribution of male sex, age, and obesity to mechanical instability of the upper airway during sleep‖. J Appl Physiol 104: pp. 1618–1624.
10. Vũ Hoài Nam (2016). "Cận lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của hội chứng ngừng thở lúc ngủ do tắc nghẽn". Luận án tiến sĩ y học, Đại học Y Dược Tp Hồ Chí Minh.
11. Chirinos JA, Gurubhagavatula I, Teff K, Rader DJ et al (2014). ―CPAP, Weight Loss, or Both for Obstructive Sleep Apnea‖. N Engl J Med 370; 24, pp 2265-75.
12. Durán J, Esnaola S, Rubio R, Iztueta Á (2001). "Obstructive Sleep Apnea–Hypopnea and Related Clinical Features in a Population- based Sample of Subjects Aged 30 to 70 Yr‖". Am J Respir Crit Care Med, 163, pp. 685–689.
13. Mitchell, R.B. (2007), "Adenotonsillectomy for obstructive sleep apnea in children: outcome evaluated by pre-and postoperative polysomnography", Laryngoscope. 117(10), pp. 1844-1854.