THE SITUATION OF HEPATITIS B VIRUS (HBV) INFECTION AND SOME FACTORS RELATED OF PREGNANT WOMEN IN CAN THO CITY IN 2021
Main Article Content
Abstract
Background: Hepatitis B virus (HBV) among pregnant women is becoming one of most preoccupations because 90% of people are infected with HBV in Vietnam through mother-to-child transmission. Objectives: Determine the rate of HBsAg (+) and some factors related to HBV infection in pregnant women in Can Tho city, 2021. Materials and methods: A cross-sectional study on 640 pregnant women in Can Tho city from 4/2021 to 12/2021. The data were collected by questionaires. SPSS 18.0 software was used for analyzing data. Analyze factors related to HBsAg (+) by using 2 test, univariate and multivariate logistic regression technique. Results: The HBsAg positive of the pregnant women rate was 8,1%. Some related factors were: education (OR=5.295, KTC 95%=1.393-20.125, p=0.014), number of pregnancies (OR=2.974, KTC 95%=1.298-6.813, p=0.010), history of sharing personal items (OR=5.619, KTC 95%=2.202-14.336, p<0.0001), HBV vaccination (OR=3.789, KTC 95%=1.864-7.702, p<0.0001). Conclusions: The prevalence of hepatitis B virus infection of those who were positive with HBsAg is still high, special policies should be consider for pregnant women.
Article Details
Keywords
HBV infection, HBsAg, pregnant women
References
2. Bệnh viện Nhiệt đới Trung ương (2019), Chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh viêm gan virus B, Nhà xuất bản Lao động.
3. Bộ Y tế (2021), Kế hoạch phòng chống bệnh viêm gan vi rút tại Việt Nam, giai đoạn 2021-2025, Ban hành kèm theo QĐ số 4531/QĐ-DP ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Bộ Y tế.
4. Đỗ Trung Đông (2021), “Nghiên cứu tình hình nhiễm virus viêm gan B mạn tính và nhu cầu điều trị ở cán bộ cao cấp khám sức khỏe định kỳ tại Bệnh viện Quân y 121 năm 2020-2021”, Luận văn Chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
5. Phạm Văn Lình, Huỳnh Thị Kim Yến, Lâm Thị Thu Phương (2016), “Nghiên cứu tình hình nhiễm virus viêm gan B và C tại các huyện thành phố Cần Thơ năm 2015-2016”, Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, số 3-4, tr.15-22.
6. Phí Đức Long (2014), “Đánh giá đáp ứng tạo kháng thể đối với vắc-xin phòng viêm gan B ở trẻcó mẹ mang HbsAg”, Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
7. Đào Thị Mỹ Phượng, Võ Minh Tuấn (2016), “Tỷ lệ nhiễm siêu vi viêm gan B ở thai phụ và các yếu tố liên quan tại tỉnh Bình Dương năm 2014”, Tạp chí Phụ sản, 13(4), tr.20-23.
8. Phạm Ngọc Thanh (2021), “Thực trạng, một số yếu tố liên quan đến nhiễm vi rút viêm gan B ởngười trưởng thành tại khu vực Tây Nguyên và hiệu quả can thiệp dự phòng lây nhiễm”, Luận án Tiến sĩ Y học, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương.
9. Tổ chức Y tế Thế giới (2020), Viêm gan virus những điều bạn cần biết, Văn phòng khu vực Tây Thái Bình Dương.
10. Tạ Văn Trầm, Trần Thanh Hải (2016), “Tỉ lệ nhiễm virus viêm gan B trong cộng đồng tỉnh Tiền Giang năm 2015 và các yếu tố nguy cơ”, Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh, 20(6), tr.42-49.
11. Dương Bích Tuyền, Lưu Thị Thanh Đào (2018), “Nghiên cứu tình hình nhiễm virus viêm gan B và kiến thức-thái độ của thai phụ về việc tiêm vắc-xin viêm gan B sơ sinh tại Bệnh viện Phụ sản TP.Cần Thơ năm 2016”, Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, số 11-12, tr.427-434.
12. Lê Thị Hồng Vân, Ngô Tuấn Minh, Trần Hải Yến, Nguyễn Việt Dũng (2022), “Nghiên cứu tỷ lệ, đặc điểm cận lâm sàng và các marker ở phụ nữ mang thai nhiễm virus viêm gan B tại Bệnh viện Quân Y 103”, Tạp chí Y học Việt Nam, 510(2), tr.109-112.
13. Ngũ Quốc Vĩ, Dương Hồng Bảo Châu (2018), “Tình hình nhiễm virus viêm gan B (HBV) và một số yếu tố liên quan ở sản phụ đến sinh tại Bệnh viện Phụ sản Cần Thơ năm 2015-2016”, Tạp chí Y dược học Cần Thơ, số 15, tr.120-127.
14. Eke A., et al. (2011), “Prevalence, correlates and pattern of hepatitis B surface antigen ina low resource setting”, Virology Journal, 8, pp.8-16.
15. Kolawole M., et al. (2012), “Seroprevalence of hepatitis B surface antigenemia and its effẹcts on hematological parameters in pregnant women in Osogbo, Nigeria”, Virology Journal, 9, pp.371-323.