RESEARCH ON SOME RELATED FACTORS AND COMPARING DISEASE AND MORTALITY PATTERN ACCORDING TO ICD 10 BEFORE AND AFTER DISCHARGED AT EMERGENCY DEPARTMENT, LONG KHANH REGIONAL GENERAL HOSPITAL FROM 2018 – 2023
Main Article Content
Abstract
Background: The disease pattern helps guide investment in appropriate equipment and the preparation of suitable personnel to address the province's disease trends in the coming years, aiming to reduce the burden of disease. Objectives: Determine the pattern of morbidity and mortality according to ICD 10 and some related factors. Comparison of morbidity and mortality according to ICD 10 before and after discharge at the Emergency Department. Materials and methods: Restrospective, descriptive and cross-sectional study, taking all hospitalized patients in the Emergency Department at Long Khanh Regional General Hospital in 2018-2023. Results: The 10 most common diseases are: Essential (primary) hypertension, Viral infection of unspecified site, Acute pharyngitis, Stroke not specified as haemorrhage or infarction, Acute bronchiti Angina pectoriss, Pneumonia organism unspecified, Intracranial injury, Premature rupture of membranes, Disorders of vestibular function. The 10 most common disease chapters are: Diseases of the circulatory system, Diseases of the respiratory system, Injury, poisoning and certain other consequences of external causes,Certain infectious and parasitic diseases,Diseases of the digestive system, Symptoms, signs and abnormal clinical and laboratory findings, not elsewhere classified, Pregnancy, childbirth and the puerperium, Diseases of the genitourinary system,Endocrine, nutritional and metabolic diseases, Diseases of the ear and mastoid process. Conclusion: The pattern of disease in Long Khanh Regional General Hospital is suitable for the current disease pattern of the country.
Article Details
Keywords
ICD 10, pattern of disease, Hospital
References
2. Nguyễn Văn Dũng. Nghiên cứu mô hình bệnh tật và tử vong tại Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Cà
Mau 5 năm 2007-2011. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. 2012. 213.
3. Dương Phúc Lam, Võ Quốc Hiển. Nghiên cứu Mô hình bệnh tật theo ICD 10 tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Năm Căn, Cà Mau từ 2012 đến 2016. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ. 2018. 15, 151-158.
4. Đỗ Hồng Sơn. Nghiên cứu mô hình và một số yếu tố liên quan với mô hình bệnh tật và tử vong ở các Bệnh viện Đa khoa tại tỉnh Tây Ninh trong 5 năm 2015-2019. Trường Đại học Y Dược học Cần Thơ. 2020. 33-45.
5. Võ Hưng, Hồ Việt Mỹ, Trần Thị Thu, Trần Như Luận. Khảo sát điều tra MHBT của nhân dân tỉnh Bình Định và đề xuất giải pháp phòng chống bệnh. NXB Y học. 2000. 32-37.
6. Trần Thượng Dũng, Phạm Thị Oanh, Vũ Đình Hùng. Nghiên cứu mô hình bệnh tật và tử vong tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định trong 3 năm 2008-2010. Kỷ yếu công trình NC khoa học, Hội nghị khoa học BVĐK tỉnh Bình Định lần thứ VII. 2012. 212-220.
7. Nguyễn Thị Lạc, Hồ Tấn Thịnh, Nguyễn Thị Bích Tuyền. Mô hình bệnh tật của Bệnh nhân nội trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sóc Trăng từ 2013-6/2016. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ. 2018. 11-12. 81-93.
8. Nguyễn Trọng Bài, Bùi Văn Chín. Nghiên cứu mô hình bệnh tật Bệnh viện Đa khoa huyện Thới Bình trong 04 năm 2006 – 2009. NXB Y học. 2010. 312-315.
9. Phan Minh Phú, Bùi Mạnh Côn, Hồng Tuấn An. Khảo sát Mô hình bệnh tật và tử vong tại Bệnh viện An Bình năm 2014. Tạp chí Y Học TP. Hồ Chí Minh. 2016 20(5). 149-155.
10. Phạm Thị Tâm, Lê Minh Hữu, Huỳnh Quốc Việt. Nghiên cứu Mô hình bệnh tật, tử vong và gánh nặng bệnh tật tại tỉnh Cà Mau, Báo cáo tổng kết đề tài NC cấp Tỉnh Cà Mau. NXB Y học. 2018. 453.
11. Phạm Văn Lình, Phạm Thị Tâm. Nghiên cứu Mô hình bệnh tật tại các Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Long trong 5 năm từ 2010 đến 2014. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ. 2017. 9. 14-20.
12. Bộ Y tế. Hướng dẫn sử dụng Bảng phân loại thống kê Quốc tế về bệnh tật và các vấn đề sức khỏe có liên quan phiên bản lần thứ 10 (ICD 10), Nhà xuất bản Y học. 2015. 86-116.
13. Bộ Y tế. Bệnh tật tử vong tại bệnh viện, Niên giám thống kê y tế 2016. NXB Y học. 2017. 205-232.
14. Bộ Y tế. Bệnh tật tử vong tại bệnh viện, Niên giám thống kê y tế 2018. NXB Y học. 2019. 102-135.