SEROPREVALENCE OF CYSTICERCUS CELLULOSAE IN HUMANS IN KRONG NANG DISTRICT, DAK LAK PROVINCE AND ASSOCIATED FACTORS

Thi Minh Trang Hoang1,, Ngoc Dinh Nguyen2, Van Tuan Bui3
1 Medical Faculty, Buon Ma Thuot University
2 Tay Nguyen University
3 Quy Nhon Institute of Malariology Parasitology and Entomology

Main Article Content

Abstract

Backgrounds: Human cysticercosis is caused by Cysticercus cellulosae, a larva of Taenia solium. The disease impacts negatively to human health. Study on the epidemiology of human cysticercosis is scarce and outdated. Objective: To determine the sero-prevalence of C. cellulosae in human in the community of Krong Nang District, Dak Lak Province, in 2021 and to describe some factors associated with seroprevalence of C. cellulosae. Materials and methods: A crosssectional study on 330 people aged 10 and over. Enzyme-linked Immunosorbent assay – ELISA was used for detecting antigen of C. cellulosae circulating in human serum. Associated factors were identified by multivariate logistic regression analysis. Results: ELISA test results showed that the percentage of individuals who were seropositive for C. cellulosae was 10.0% (33/330). Factors including gender, habits of consuming raw vegetables weekly and drinking unboiled water were associated with C. cellulosae sero-positive. Conclusions: This study not only provides information on the situation of C. cellulosae infection, but also improves the effectiveness of preventive measures against T. solium cysticercosis in humans in the community of Dak Lak province.

Article Details

References

1. Lê Thị Ngọc Kim, Vũ Đình Phương Ân, Trần Thị Hồng (2007). Khảo sát ký sinh trùng trên rau sống bán tại các chợ trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Y Hoc TP. Ho Chi Minh, 11(2), tr. 130–135.
2. Nguyễn Thị Quyên, Nguyễn Mạnh Tuấn và Phạm Ngọc Minh (2020). Dịch tễ học và phòng bệnh sán dây, ấu trùng sán dây lợn trưởng thành ở Việt Nam: Tổng quan hệ thống và phân tích gộp. Tạp Chí Nghiên Cứu Y Học, 125(1), tr. 175–183.
3. Hứa Văn Thước và cộng sự (2001). Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ và kết quả điều trị nang ấu trùng sán dây lợn ở người tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên. Tạp Chí Y Học TP. Hồ Chí Minh, 5(1), tr. 55–58.
4. Phan Trung Tiến và Bùi Văn Đoàn (2013). U nang do ấu trùng sán dây ở não: Báo cáo 3 trường hợp tại khoa truyền nhiễm Bệnh viện Trung ương Huế. Tp, Y Học Chí, Hồ Tập, Minh, 17(1), tr. 110–115.
5. Phan Anh Tuấn và Trần Thị Kim Dung (2006). Tỷ lệ huyết thanh dương tính Cysticercus cellulosae trong các bệnh nhân có triệu chứng thần kinh. Y Học Tp. Hồ Chí Minh, 10(1), tr. 91–95.
6. Carabin,H., Millogo, A., Praet, N., Hounton, S., Tarnagda, Z., Ganaba, R., Dorny, P., … Cowan, L. D. (2009). Seroprevalence to the Antigens of Taenia solium Cysticercosis among residents of three villages in Burkina Faso: A cross-sectional study. PLoS Neglected Tropical Diseases, 3(11), pp. 1-7.
7. Erhart, A., Dorny, P., De, N. V., Vien, H. V., Thach, D. C., Toan, N. D, Cong, L. D., … Brandt, J. (2002). Taenia solium cysticercosis in a village in northern Viet Nam: seroprevalence study using an ELISA for detecting circulating antigen. Transactions of the Royal Society of Tropical Medicine and Hygiene, 96(3), pp. 270–272.
8. Ng-Nguyen, D., Stevenson, M. A., Breen, K., Phan, T. V., Nguyen, T. V. A., Vo, V. T., Traub, R. J. (2018). The epidemiology of Taenia spp. infection and Taenia solium cysticerci exposure in humans in the Central Highlands of Vietnam. BMC Infectious Diseases, 18(527), pp. 1–9.
9. Ng-Nguyen, D., Stevenson, M. A., Traub, R. J. (2017). A systematic review of taeniasis, cysticercosis and trichinellosis in Vietnam. Parasites and Vectors, 10(150), pp. 1–15.
10. Nguyen, T., Cheong, F. W., Liew, J. W. K., Lau, Y. L. (2016). Seroprevalence of fascioliasis, toxocariasis, strongyloidiasis and cysticercosis in blood samples diagnosed in Medic Medical Center Laboratory, Ho Chi Minh City, Vietnam in 2012. Parasites & Vectors, 9(486), pp. 1–8.