CẬP NHẬT NHỮNG ĐIỂM MỚI VỀ LIỆU PHÁP BÙ DỊCH TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM TOAN CETON DO ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở TRẺ EM VÀ THANH THIẾU NIÊN

Nguyễn Minh Hiếu, Phan Việt Hưng,, Trần Công Lý, Nguyễn Phước Sang, Trần Đức Long

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Nhiễm toan ceton do đái tháo đường là một biến chứng cấp tính đe dọa đến tính mạng ở bệnh nhân đái tháo đường type 1. Cần xử trí thận trọng và kịp thời để tối ưu hóa việc kiểm soát đường huyết và giảm nguy cơ tử vong cũng như các biến chứng nguy hiểm. Trong số đó, phù não là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở trẻ bị nhiễm toan ceton do đái tháo đường, với tỷ lệ tử vong xấp xỉ 25%. Bài báo này nhằm mục đích so sánh những hướng dẫn điều trị mới được cập nhật gần đây về liệu pháp bù dịch trong điều trị nhiễm toan ceton do đái tháo đường, từ đó giúp các bác sĩ nhi khoa có thể dễ dàng áp dụng chúng vào những tình huống thực tế trên lâm sàng.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. British Society for paediatric endocrinology and diabetes (2020), “Integrated care pathway for the management of children and young people with diabetic ketoacidosis”.
2. Bệnh viện Nhi đồng 1 (2020), “Phác đồ điều trị nhi khoa 2020”, Nhà xuất bản Y học.
3. Edge JA, Roy Y, Bergomi A, et al. (2006), “Conscious level in children with diabetic ketoacidosis is related to severity of acidosis and not to blood glucose concentration”, Pediatr Diabetes, 7, 11-15.
4. Kuppermann N, Ghetti S, Schunk JE, et al. (2018), “Clinical trial of fluid infusion rates for paediatric diabetic ketoacidosis”, N Engl J Med, 378, 2275-2287.
5. National Institute for Health and Care Excellence (2018, 2020), “Diabetes (type 1 and type 2) in children and young people: diagnosis and management”.
6. National Institute for Health and Care Excellence (2020), “Evidence reviews for fluid therapy for the management of diabetic ketoacidosis”.
7. Wolfsdorf JI, Glaser N, Agus M, et al. (2018), “ISPAD clinical practice consensus guidelines 2018: diabetic ketoacidosis and the hyperglycemic hyperosmolar state”, Pediatr Diabetes, 19 Suppl 27, 155-177.