PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ MẤT VỮNG CỘT SỐNG THẮT LƯNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN XƯƠNG LIÊN THÂN ĐỐT QUA LỖ LIÊN HỢP
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Đặt vấn đề: Mất vững cột sống là một nguyên nhân quan trọng gây đau thắt lưng, hạn chế vận động và sinh hoạt. Có nhiều phương pháp phẫu thuật được chỉ định khi thất bại với điều trị bảo tồn, trong đó phương pháp hàn xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp cho thấy nhiều ưu điểm như giảm thiểu các biến chứng thần kinh và hạn chế mất máu. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị mất vững cột sống thắt lưng bằng phương pháp hàn xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 44 trường hợp mất vững cột sống thắt lưng được phẫu thuật hàn xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ từ tháng 01 năm 2020 đến tháng 12 năm 2022. Kết quả: Tỷ lệ nam:nữ là 1:1,59, độ tuổi trung bình là 58,48 ± 9,53. Thời gian diễn tiến bệnh trung bình: 20,66 ± 14,53 tháng. Mất vững tầng L4-L5 thường gặp nhất, chiếm 49,37%. Điểm JOA trước mổ: 12,7 ± 1,29. Thời gian phẫu thuật trung bình 178,41 phút, lượng máu mất trung bình: 372,50 ml. Có 20 trường hợp phải truyền máu trong và sau mổ. Tỷ lệ hồi phục theo thang điểm JOA tại thời điểm 6 tháng sau mổ ở mức tốt: 90,9%, trung bình: 9,1%. Tất cả 44 trường hợp ghi nhận liền xương độ II theo Bridwell, chưa ghi nhận trường hợp bị hủy xương. Kết luận: Phẫu thuật hàn xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp cho kết quả rất khả quan, hiện là lựa chọn tối ưu điều trị mất vững cột sống thắt lưng.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Mất vững cột sống thắt lưng, hàn xương liên thân đốt sống thắt lưng qua lỗ liên hợp, thang điểm JOA
Tài liệu tham khảo
2. Võ Văn Thành. Theo dõi lâu dài điều trị mất vững cột sống thắt lưng do thoái hóa bằng phẫu thuật cố định ốc chân cung và hàn liên thân đốt lối sau bằng nêm PROSPACE. Thời sự y học. 2016. 53-60.
3. Panjabi M. M. Clinical spinal instability and low back pain. Journal of electromyography and kinesiology : official journal of the International Society of Electrophysiological Kinesiology. 2003. 13(4), 371–379, doi: 10.1016/s1050-6411(03)00044-0.
4. Nguyễn Anh Tuấn. Điều trị mất vững cột sống thắt lưng bằng phẫu thuật kết hợp xương và hàn xương liên thân đốt lối sau với một lồng xương. Luận án chuyên khoa II. Đại học y dược Thành Phố Hồ Chí Minh. 2014. 63-92.
5. Sakeb N. Comparison of the early results of transforaminal lumbar interbody fusion and posterior lumbar interbody fusion in symptomatic lumbar instability. Indian journal of orthopaedics. 2013. 47(3), 255–263, doi: 10.4103/0019-5413.111484.
6. Kiều Đình Hùng. Kết quả điều trị trượt đốt sống thắt lưng tại bệnh viện đại học y Hà Nội. Tạp chí nghiên cứu y học. 2021. 147(11), 169-176.
7. Kakadiya D. G. Clinical, radiological and functional results of transforaminal lumbar interbody fusion in degenerative spondylolisthesis. North American Spine Society journal. 2020. 2, doi: 10.1016/j.xnsj.2020.100011.
8. Phạm Vô Kỵ. Hàn xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp bằng đường vào mở nhỏ điều trị trượt đốt sống thắt lưng: Kết quả 72 trường hợp theo dõi ít nhất một năm. Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh. 2014. 18 (6), 16-21.
9. Võ Văn Thành. Điều trị mất vững cột sống thắt lưng do trượt đốt sống thoái hóa bằng phẫu thuật cố định ốc chân cung và hàn liên thân đốt lối sau bằng nêm PEEK. Thời sự y học. 2016. 46-52.
10. Alassiri K. Transforaminal Lumber Interbody Fusion (TLIF) Clinical and Radiological Outcome. Global Spine Journal. 2016. 6(1).
11. Balasubramanian V. A. Outcome of transforaminal lumbar interbody fusion in spondylolisthesis-A clinico-radiological correlation. Journal of orthopaedics. 2018. 15(2), 359-362. doi: 10.1016/j.jor.2018.02.017.
12. Katuch V. Comparison between posterior lumbar interbody fusion and transforaminal lumbar interbody fusion in the management of lumbar spondylolisthesis. Bratislavske lekarske listy. 2021. 122(9), 653–656, doi: 10.4149/BLL_2021_105.
13. Gao D. , Fang Z. Clinical outcomes of allograft Cages in transforaminal lumbar interbody fusion. Chinese journal of reparative and reconstructive surgery. 2018. 32(7), 927–932, doi: 10.7507/1002-1892.201801125.