KẾT QUẢ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHẨN ĐOÁN UNG THƯ PHỔI BẰNG KỸ THUẬT SINH THIẾT NIÊM MẠC PHẾ QUẢN QUA NỘI SOI PHẾ QUẢN ỐNG MỀM

Trương Thị Như Hảo1,2,, Cao Thị Mỹ Thúy 2,3, Nguyễn Văn Tuyết3, Đặng Duy Thanh3, Lý Phát3
1 Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ
2 Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
3 Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Ung thư phổi là bệnh lý ác tính đứng đầu về tỷ lệ tử vong trên thế giới. Nội soi phế quản ống mềm đóng vai trò cốt lõi trong tiếp cận các tổn thương nội lòng phế quản, từ kênh nội soi cho phép thực hiện kỹ thuật sinh thiết niêm mạc phế quản các tổn thương nghi ngờ giúp chẩn đoán kịp thời và mở ra cơ hội điều trị ung thư phổi. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả và một số yếu tố liên quan đến chẩn đoán ung thư phổi bằng kỹ thuật sinh thiết niêm mạc phế quản qua nội soi phế quản ống mềm trên bệnh nhân có tổn thương phổi nghi ác tính trên cắt lớp vi tính lồng ngực Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Chọn mẫu thuận tiện gồm 96 bệnh nhân có tổn thương phổi nghi ác tính được thực hiện nội soi phế quản ống mềm kèm sinh thiết niêm mạc phế quản tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ từ năm 2023 đến năm 2024. Kết quả: Tỷ lệ ung thư phổi được chẩn đoán là 38,55%, với trường hợp có u sùi nội lòng phế quản là 51,06% và thực hiện sinh thiết tại vị trí khối u nội lòng phế quản cho tỷ lệ chẩn đoán là 63,33%. Các yếu tố liên quan gồm: triệu chứng khó thở, xâm lấn màng phổi (cắt lớp vi tính lồng ngực), vị trí tổn thương thùy trên trái (quan sát qua nội soi phế quản) và vị trí sinh thiết. Kết luận: Kỹ thuật sinh thiết niêm mạc phế quản qua nội soi phế quản ống mềm có giá trị chẩn đoán UTP đặc biệt trong trường hợp có tổn thương nghi ngờ qua cắt lớp vi tính lồng ngực và tổn thương nội lòng phế quản.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Sung, H., Ferlay, J., Siegel, R. L., Laversanne, M., Soerjomataram, I., Jemal, A., and Bray, F.
Global cancer statistics 2020: GLOBOCAN estimates of incidence and mortality worldwide for 36 cancers in 185 countries. CA: a cancer journal for clinicians. 2021.71(3), 209-249, https://doi.org/10.3322/caac.21660.
2. Hoàng Thị Bích Việt. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả nội soi phế quản huỳnh quang ở bệnh nhân nghi ngờ ung thư phổi. Học viện Quân Y. 2020.
3. S. Han, W. Yang, and H. Li. A study of the application of fiberoptic bronchoscopy combined with liquid based cytology test in the early diagnosis of lung cancer. Oncology letters. 2018.16(5). 5807-5812, https://doi.org/10.3892/ol.2018.9372.
4. V. Biciuşcă et al.. Diagnosis of lung cancer by flexible fiberoptic bronchoscopy: a descriptive study. Romanian Journal of Morphology Embryology. 2022. 63 (2).369, https://doi.org/10.47162/RJME.63.2.08.
5. P. F. Pinsky and B. S. Kramer. Lung cancer risk and demographic characteristics of current 20– 29 pack-year smokers: implications for screening. Journal of the National Cancer Institute.
2015. 107(11). djv226. https://doi.org/10.1093/jnci/djv226.
6. Trần Hoàng Duy, Nguyễn Văn Thọ, Lê Thị Tuyết Lan và cộng sự. Tỷ lệ và đặc điểm ung thư phổi ở nhóm đối tượng nguy cơ cao đánh giá thông qua chụp cắt lớp vi tính lồng ngực liều thấp. Tạp chí Y học Việt Nam. 2024.1 (tháng 4 2024).537. https://doi.org/10.51298/vmj.v537i1.9071.
7. I. Ibungo, C. Tongbram, T. Paley, N. Prameshwari, and D. Ningthoujam. Diagnostic yield of bronchoscopic biopsy and bronchial washing in endoscopically visible lung malignancies. Int J Med Health Res. 2016. 2(9). 21-24.
8. T. H. Kim, M.-A. Kim, H. J. Kim, Y. S. Kwon, J. S. Park, and S. H. Park. Outcomes of the electromagnetic navigation bronchoscopy using forceps for lung lesion suspected malignancy: A retrospective study. Medicine. 2023. 102(42). e35362. 10.1097/MD.000000000003536.
9. Zo, S., Woo, S. Y., Kim, S., Lee, J. E., Jeong, et al. Predicting the risk of malignancy of lung nodules diagnosed as indeterminate on radial endobronchial ultrasound-guided biopsy. Journal of Clinical Medicine. 2020. 9(11). 3652. https://doi.org/10.3390/jcm9113652.
10. Liam, C., Pang, Y., & Poosparajah, S. J. S. m. j. (2007). Diagnostic yield of flexible bronchoscopic procedures in lung cancer patients according to tumour location. 48(7), 625.
11. B. K. Shrestha, S. Adhikari, B. K. Thakur, D. Kadaria, K. K. Tamrakar, and M. J. J. o. A. i. I. M. Devkota. Complications and predictors of diagnostic yield of endobronchial forceps biopsy in visible lesions. Journal of Advances in Internal Medicine. 2019. 8(2) 21-25. https://doi.org/10.3126/jaim.v8i2.28002.