ẢNH HƯỞNG CỦA TÁ DƯỢC TẠO GEL ĐẾN CÁC TÍNH CHẤT CỦA GEL NHŨ TƯƠNG RUTIN
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Đặt vấn đề: Gel nhũ tương là dạng bào chế kết hợp giữa nhũ tương và gel, trong đó tá dược tạo gel là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến các tính chất của gel nhũ tương. Do đó việc khảo sát các tá dược tạo gel là vô cùng cần thiết trong qua trình xây dựng công thức của gel nhũ tương. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá sự ảnh hưởng của loại và tỷ lệ tá dược tạo gel đến các tính chất của gel nhũ tương chứa rutin. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nhũ tương chứa rutin được gel hóa với 2 loại tá dược tạo gel là carbopol 940 và poloxamer 407 với các tỷ lệ khác nhau. Đánh giá cảm quan, pH, kích thước giọt và khả năng giải phóng hoạt chất qua màng cellulose acetat 0,45 µm của nhũ tương và gel nhũ tương rutin. Kết quả: Nhũ tương rutin có màu vàng nhạt, pH 6,8; kích thước giọt khoảng 4,41 µm, lượng rutin giải phóng là 203,82 µg/cm2 sau 6 giờ. Gel nhũ tương sử dụng carbopol 940 màu trắng đục, đồng nhất, pH 6,37 - 6,82, kích thước giọt 6-9 µm, giải phóng hoạt chất khoảng 76% so với nhũ tương. Gel nhũ tương sử dụng poloxamer 407 có màu trắng đục, đồng nhất, pH 5,8 - 6,8; kích thước giọt 0,22 - 0,9 µm, giải phóng hoạt chất kém hơn so với gel sử dụng carbopol 940. Kết luận: Như vậy, tá dược tạo gel ảnh hưởng đến kích thước giọt và khả năng giải phóng hoạt chất của gel nhũ tương.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Gel nhũ tương, rutin, kích thước giọt, giải phóng hoạt chất
Tài liệu tham khảo
2. Sabalingam Sriaandhal & Siriwardhene Malitha. A review on emerging applications of emulgel as topical drug delivery system. World Journal of Advanced Research and Reviews. 2022.13, 452-463. doi:10.30574/wjarr.2022.13.1.0048.
3. Negahdari R., Bohlouli S., Sharifi S., Maleki Dizaj S., Rahbar Saadat Y., Khezri K. Raeesi S. Therapeutic benefits of rutin and its nanoformulations. Phytotherapy Research. 2020. 35(4), 1719–1738. doi:10.1002/ptr.6904.
4. Lê Hậu, Lê Thị Thu Vân, Lê Minh Quân, Trần văn Thành. Thử nghiệm hoà tan trong nghiên cứu phát triển và sản xuất dược phẩm. NXB Y học. 2021. 215 - 229.
5. Q Wang, C Hu, A Zoghbi, J Huang, Q Xia. Oil-in-oil-in water pre-double emulsions stabilized by nonionic surfactants and silica particles: A new approach for topical application of rutin.
Colloids and Surfaces A: Physicochemical and Engineering Aspects. 2017, http://dx.doi.org/10.1016/j.colsurfa.2017.02.067
6. SM Pyo, M Meinke, CM Keck, RH Müller. Rutin - Increased Antioxidant Activity and Skin Penetration by Nanocrystal Technology (smartCrystals). Cosmetics 2016. 2016. 3(9), doi:10,3390/cosmetics3010009.
7. ICH Harmonized Tripartite Guideline. Validation of Analytical Procedures: Text and methodology, Q2(R1). 2014. 1-18.
8. Safitri, Fenny & Nawangsari, Desy & Febrina, Dina. Overview: Application of Carbopol 940 in Gel. Advances in Health Sciences Research. 2021. 34, doi: 10.2991/ahsr.k.210127.018
9. Daood, N. M., Jassim, Z. E., Gareeb, M. M., & Zeki, H. I. B. A. Studying the effect of different gelling agent on the preparation and characterization of metronidazole as topical emulgel. Asian J. Pharm. Clin. Res. 2019. 12, 571-577. DOI: http://dx.doi.org/10.22159/ajpcr.2019.v12i3.31504.
10. Y Chen, JH Lee, M Meng, N Cui, CY Dai et al. An Overview on Thermosensitive Oral Gel Based on Poloxamer 407. Materials 2021. 2021. 14. 4522. https://doi.org/10.3390/ma14164522
11. EJ Ricci, LO Lunardi, DMA Nanclares, JM Marchetti. Sustained release of lidocaine from Poloxamer 407 gels. International Journal of Pharmaceutics. 2005. 288(2), 235-244.
https://doi.org/10.1016/j.ijpharm.2004.09.028.