DIỆN CẮT VÒNG QUANH VÀ KẾT QUẢ SỚM CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI TRONG UNG THƯ ĐẠI TRÀNG

Lâm Nhật Phú1,, Phạm Văn Năng 1
1 Trường Đại học Y Dược Cần Thơ

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

  Đặt vấn đề: Ung thư đại tràng là bệnh lý ác tính thường gặp của đường tiêu hóa. Điều trị bằng phẫu thuật nội soi đã đạt được kết quả khả quan, an toàn, tương đương mổ mở về mặt ung thư học. Giá trị của diện cắt vòng quanh trong ung thư trực tràng đã được báo cáo tại Việt Nam từ 2011, nhưng trong ung thư đại tràng vẫn chưa được nghiên cứu. Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát diện cắt vòng quanh và đánh giá kết quả sớm điều trị ung thư đại tràng bằng phẫu thuật nội soi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả, tiến cứu với 56 bệnh nhân ung thư đại tràng, có khảo sát diện cắt vòng quanh từ tháng 06/2020 đến 04/2022. Kết quả: Tỉ lệ nam/nữ: 1,6/1. Tuổi trung bình: 58,32 ± 11,7 (36-96) tuổi. Chỉ số khối cơ thể trung bình: 21,35 ± 3,15 kg/m2. Thời gian phẫu thuật trung bình: 150,4 phút. Biến chứng sau mổ: Xì miệng nối 2 trường hợp (3,6%), chảy máu miệng nối 1 trường hợp. Giải phẫu bệnh sau mổ: 82,1% carcinoma tuyến biệt hóa vừa, có 57,1% u T4a hoặc T4b. Số hạch nạo vét trung bình: 12,39 hạch. Tỉ lệ diện cắt vòng quanh dương tính: 23,2%, yếu tố liên quan: Kích thước u (≥5cm), T4, di căn hạch, CEA tăng trước mổ. Kết luận: Phẫu thuật nội soi điều trị ung thư đại tràng là khả thi và an toàn. Tỉ lệ diện cắt vòng quanh dương tính: 23,2%.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Nguyễn Hoàng Bắc, Nguyễn Hữu Thịnh (2007), Phẫu thuật nội soi cắt đại tràng do ung thư: Kinh nghiệm một phẫu thuật viên. Tạp chí Y học Tp Hồ Chí Minh, 11(4), trang 127-131.
2. Nguyễn Lê Gia Kiệt (2019), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ năm 20172019. Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ nội trú, Đại học Y Dược Cần Thơ, Cần Thơ.
3. Huỳnh Thanh Long (2018), Nghiên cứu mức độ di căn hạch và đánh giá kết quả điều trị triệt căn ung thư đại tràng bằng phẫu thuật nội soi. Luận án Tiến sĩ Y học, Học viện Quân Y, Hà Nội.
4. Lê Thanh Nhật Minh (2018), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi một vết mổ điều trị ung thư đại tràng tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ nội trú, Đại học Y Dược Cần Thơ, Cần Thơ.
5. Phạm Văn Năng (2014), Phẫu thuật cắt đại trực tràng nội soi trong điều trị ung thư đại - trực tràng. Y học thực hành, 928 (8), trang 172 – 174.
6. Charlotte L. Deijen, Jeanine E. Vasmel and et al. (2018), Ten-year outcomes of a randomised trial of laparoscopicversus open surgery for colon cancer. Surg Endosc, 31(6), pp.2607–2615.
7. Goffredo, Peige Zhou, Timothy Ginader and et al. (2019), Positive circumferential resection margins following locally advanced colon cancer surgery: Risk factors and survival impact. J Surg Oncol, 121, pp.538–546.
8. Hyuna Sung, Jacques Ferlay, Rebecca L Siegel and et al. (2020), Global cancer statistics 2020: GLOBOCAN estimates of incidence and mortality worldwide for 36 cancers in 185 countries. CA Cancer J Clin,71(3), pp. 209-249.
9. Jong Min Lee, Taek Chung, Kyung Min Kim and et al. (2020), Significance of Radial Margin in Patients Undergoing Complete Mesocolic Excision for Colon Cancer. Diseases of the colon & rectum, 63(4), pp.488-496.
10. Petersen, K J Baxter, S B Love and et al. (2002), Identification of objective pathological prognostic determinants and models of prognosis in Dukes’ B colon cancer. Gut 2002, 51, pp.65–69.
11. Sarli L., Lusco D. R, Gabriele Regina and et al. (2018), Predicting Conversion to Ope nSurgery in Laparoscopic Left Hemicolectomy. Surgery Laparoscopy Endoscopy & Percutaneous Techniques, 16(4), pp.212 - 216.
12. Scott N, Jamali, C Verbeke and et al. (2007), Retroperitoneal margin involvement by adenocarcinoma of the caecum and ascending colon: what does it mean? Colorectal Dis, 10, pp.289‐293.
13. Shin, Amar, S H Kim and et al. (2014), Complete mesocolic excision with D3 lymph node dissection in laparoscopic colectomy for stages II and III colon cancer: long-term oncologic outcomes in 168 patients. Tech Coloproctol, 18(9), pp.795-803.
14. Standring S (2008), Large intestine, Gray’s Anatomy: The Anatomical basic of clinical practice. Churchill Livingstone -Elsevier, pp.1137-1162.