ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ KẾT QUẢ TRÁM BÍT ỐNG TUỶ RĂNG CỐI NHỎ THỨ HAI HÀM TRÊN CÓ BỆNH LÝ QUANH CHÓP BẰNG PHƯƠNG PHÁP LÈN DỌC NÓNG
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Đặt vấn đề: Nghiên cứu về hiệu quả điều trị của phương pháp lèn dọc nóng với gutta percha vẫn còn hạn chế, đặc biệt trên răng cối nhỏ thứ hai hàm trên. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, X. quang và đánh giá kết quả trám bít răng cối nhỏ thứ hai hàm trên có bệnh lý quanh chóp có sử dụng phương pháp lèn dọc nóng tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023-2024. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 48 bệnh nhân có răng cối nhỏ thứ hai hàm trên có bệnh lý vùng quanh chóp và chỉ định điều trị nội nha đến khám tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt TP. Hồ Chí Minh. Kết quả: Nghiên cứu ghi nhận có 16 nam và 32 nữ chiếm tỷ lệ lần lượt là 33,33% và 66,67%. Mẫu nghiên cứu có độ tuổi trung bình 41,6 ± 11,7. Về lý do vào viện, có 100% bệnh nhân có triệu chứng đau, trong đó 93,75% bệnh nhân đau khi có các kích thích. Có 62,5% các trường hợp răng cối nhỏ thứ hai hàm trên có hình thái ống tuỷ phân loại theo loại I của Vertucci, sau khi trám bít có 97,92% các răng được trám bít tốt với kĩ thuật lèn dọc nóng. Kết luận: Khảo sát trên phim X. quang hình thái ống tuỷ theo phân loại Vertucci (1974) loại I chiếm đa số với 62,5%. Hầu hết kết quả trám bít ống tuỷ với kỹ thuật lèn dọc nóng đạt mức độ tốt ở cả ba đặc điểm về chiều dài, hình dạng và mật độ với tỷ lệ lần lượt là 97,92%, 97,92% và 100%.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Lèn dọc nóng, nội nha răng cối nhỏ 2 hàm trên, hiệu quả trám bít, hình thái ống tủy
Tài liệu tham khảo
2. Boucher Y, Matossian L, Rilliard F, Machtou P. Radiographic evaluation of the prevalence and technical quality of root canal treatment in a French subpopulation. Int Endod J. 2002. 35(3):229-238. doi:10.1046/j.1365-2591.2002.00469.x.
3. American Association of Endodontics. Endodontic Diagnosis, ENDODONTICS: Colleagues for Excellence. American Association of Endodontics. 2013. 1-5.
4. Bùi Quế Dương và cộng sự. Nội nha lâm sàng. Nhà xuất bản Y học. 2008.
5. Kennth M.H., Louis H.B., and Ilan R. Tooth Morphology, Isolation, and Access. Cohen Pathways of the Pulp 12th edition, Elsevier. 2020. 169-175.
6. Timothy A. Svec. Instruments for cleaning and shaping. Ingles Endodontic. 2019. 7. 813-838. 7. Nguyễn Quốc Anh và cộng sự. Đánh giá kết quả trám bít ống tuỷ ở răng một chân bằng kĩ thuật lèn nhiệt ba chiều tại Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2019-2021. Luận văn Bác sĩ Nội Trú, Trường Đại Học Y Dược Cần Thơ. 2021.
8. Erkan E., Olcay K., Eyüboğlu T.F., Şener E., Gündoğar M. Assessment of the canal anatomy of the premolar teeth in a selected Turkish population: a cone-beam computed tomography study. BMC Oral Health. 2023. 23(1), 403, doi:10.1186/s12903-023-03107-7.
9. Đỗ Thị Châu Giang và cộng sự. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, X quang và đánh giá kết quả điều trị tủy răng cửa bằng phương pháp trâm xoay kết hợp lèn dọc nóng tại Bệnh viện Mắt – Răng Hàm Mặt thành phố Cần Thơ và Bệnh viện Răng Hàm Mặt thành phố Hồ Chí Minh năm 2020-2021. Luận văn Chuyên khoa cấp II, Trường Đại Học Y Dược Cần Thơ. 2022.
10. Đàm Thu Trang và cộng sự. Đánh giá hiệu quả hàn kín ống tuỷ bằng máy lèn nhiệt EQ-EV", Tạp Chí Y học Việt Nam. 2022. 514(1), 27-30.
11. Azim A.A., Griggs J.A., Huang G.T.. The Tennessee study: factors affecting treatment outcome and healing time following nonsurgical root canal treatment. Int Endod J. 2016. 49(1), 6-16, doi:10.1111/iej.12429.
12. Gupta R., Dhingra A., Panwar N.R. Comparative Evaluation of Three Different Obturating Techniques Lateral Compaction, Thermafil and Calamus for Filling Area and Voids Using Cone Beam Computed Tomography: An Invitro study. J Clin Diagn Res. 2015. 9(8), ZC15-ZC17, doi:10.7860/JCDR/2015/12218.6279.
13. Oh S., Perinpanayagam H., Kum D.J.W., et al. Evaluation of three obturation techniques in the apical third of mandibular first molar mesial root canals using micro-computed tomography. J Dent Sci. 2016. 11(1), 95-102, doi:10.1016/j.jds.2015.11.002.