LƯỢNG MÁU MẤT VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở SẢN PHỤ ĐƯỢC MỔ LẤY THAI DO NHAU TIỀN ĐẠO TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2022-2024

Lê Hoàng Quyên1,, Nguyễn Tấn Hưng1, Đỗ Thị Minh Nguyệt2, Đoàn Thanh Điền1, Quan Kim Phụng1, Nguyễn Thị Thư1, Trang Hồng Hạnh1, Phạm Thị Quỳnh Như3
1 Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2 Bệnh viện Phụ Sản Thành phố Cần Thơ
3 Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Nhau tiền đạo là một thai kì nguy cơ cao, thường được chấm dứt thai kì bằng phương pháp mổ lấy thai. Nhau tiền đạo làm tăng nguy cơ truyền máu, tỉ lệ cắt tử cung và thậm chí là tử vong mẹ. Vì vậy, xác định chính xác lượng máu mất khi mổ và một số yếu tố liên quan đến lượng máu mất sẽ giúp giảm thiểu các tai biến trong và sau mổ. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định lượng máu mất và một số yếu tố liên quan ở sản phụ được mổ lấy thai do nhau tiền đạo tại Bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích trên 74 trường hợp mổ lấy thai do nhau tiền đạo tại Bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ từ tháng 7/2022 đến tháng 6/2024. Kết quả: Lượng máu mất trung bình khi mổ là 699,7 ± 206,9mL, ít nhất là 320mL và nhiều nhất là 1380mL. Tiền sử có mổ lấy thai làm tăng nguy cơ chảy máu gấp 2,8 lần so với khi chưa từng mổ (p=0,041, KTC: 1,05-7,6). Triêu chứng ra huyết âm đạo trước sinh làm tăng nguy cơ chảy máu 2,6 lần so với khi không ra huyết (p=0,045, KTC: 1,02-6,8). Vị trí nhau mặt trước làm tăng nguy cơ chảy máu gấp 3,9 lần so với nhau bám mặt sau (p=0,025, KTC: 1,2 -12,7). Nhau tiền đạo kèm nhau cài răng lược làm tăng nguy cơ chảy mấu gấp 5,6 lần so với khi không có nhau cài răng lược (p=0,041, KTC: 1,1-29,1). Kết luận: Lượng máu mất ở những sản phụ được mổ lấy thai do nhau tiền đạo là 699,7 ± 206,9mL. Các yếu tố như: tiền sử mổ lấy thai, ra huyết âm đạo trước sinh, vị trí nhau mặt trước, nhau tiền đạo kèm nhau cài răng lược làm gia tăng đáng kể lượng máu mất khi phẫu thuật. 

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Bộ môn Phụ sản Đại học Y Dược Tp Hồ Chí Minh. Bài giảng Sản khoa. Nhà xuất bản Y học. 2020. 438-445.
2. Cunningham FG, Leveno KJ, Dashe JS, Hoffman BL, Spong CY, et al. Williams Obstetrics. McGraw-Hill. 2022. 749-764.
3. Lâm Đức Tâm, Lý Thị Mỹ Tiên, Phạm Đắc Lộc. Tỉ lệ các loại nhau tiền đạo và một số yếu tố nguy cơ tại Bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ năm 2019-2021. Tạp chí Phụ sản. 2023. 21(3), 15-21, DOI: https://doi.org/10.46755/vjog.2023.3.1617.
4. Fan D, Wu S, Ye S, Wang W, Wang L, et al. Random placenta margin incision for control hemorrhage during cesarean delivery complicated by complete placenta previa: a prospective cohort study. J Matern Fetal Neonatal Med. 2019. 32(18), 3054-3061, DOI: https://doi.org/ 10.1080/14767058.2018.1457638.
5. Long SY, Yang Q, Chi R, Luo L, Xiong X, et al. Maternal and Neonatal Outcomes Resulting from Antepartum Hemorrhage in Women with Placenta Previa and Its Associated Risk Factors: A Single-Center Retrospective Study. Ther Clin Risk Manag. 2021. 17, 31-38, DOI: https:// doi.org/10.2147/TCRM.S288461.
6. Liu B, Deng S, Lin M, Chen Y, Cai J, et al. Prediction of cesarean hysterectomy in placenta previa complicated with prior cesarean: a retrospective study. BMC Pregnancy Childbirth. 2020. 20(1), 81. DOI: 10.1186/s12884-020-2790-9.
7. Fan D, Xia Q, Liu L, Wu S, Tian G, et al. The Incidence of Postpartum Hemorrhage in Pregnant Women with Placenta Previa: A Systematic Review and Meta-Analysis. PLoS One. 2017. 12(1), DOI: https://doi.org/ 10.1371/journal.pone.0170194.
8. Kong CW, To WWK. Risk factors for severe postpartum haemorrhage during caesarean section for placenta praevia. J Obstet Gynaecol. 2020. 40(4), 479-484, DOI: http://doi.org/ 10.1080/01443615.2019.1631769.
9. Im DH, Kim YN, Cho EH, Kim DH, Byun JM, et al. Risk Factors and Pregnancy Outcomes of Antepartum Hemorrhage in Women with Placenta Previa. Reprod Sci. 2023. 30(9), 2728-2735, DOI: https://doi.org/10.1007/s43032-023-01191-2.
10. Buckley VA, Wu J, De Vries B. Outcomes following acute tocolysis prior to emergency caesarean section. Aust N Z J Obstet Gynaecol. 2020. 60(6), 884-889. DOI: https://doi.org/ 10.1111/ajo.13170.
11. Lee HJ, Lee YJ, Ahn EH, Kim HC, Jung SH, et al. Risk factors for massive postpartum bleeding in pregnancies in which incomplete placenta previa are located on the posterior uterine wall. Obstet Gynecol Sci. 2017. 60(6), 520-526, DOI: https://doi.org/10.5468/ogs.2017.60.6.520.
12. Erfani H, Kassir E, Fox KA, Clark SL, Karbasian N, et al. Placenta previa without morbidly adherent placenta: comparison of characteristics and outcomes between planned and emergent deliveries in a tertiary center. J Matern Fetal Neonatal Med. 2019. 32(6), 906-909, DOI: http://doi.org/10.1080/ 14767058.2017.1395014.
13. Ngô Huỳnh Phương Anh. Khảo sát mất máu trong mổ lấy thai trên sản phụ nhau tiền đạo tại bệnh viện Hùng Vương. Trường Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh. 2017. 88
14. Jing L, Wei G, Mengfan S, Yanyan H. Effect of site of placentation on pregnancy outcomes in patients with placenta previa. PLoS One. 2018. 13(7), DOI: 10.1371/journal.pone.0200252.
15. Wu X, Guo F, Ying T, Shen GF. Correlation of placenta previa type with cesarean section blood loss and predictors of hysterectomy. Chin Med J (Engl). 2021. 134(4), 501-502. DOI: https:// doi.org/10.1097 /CM9.0000000000001210.