NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHẪU THUẬT SISTRUNK TRONG ĐIỀU TRỊ NANG GIÁP - MÓNG TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2022-2024

Trần Thụy Tuyết Mai1,, Nguyễn Kỳ Duy Tâm2
1 Trường Đại hoc Y Dược Cần Thơ
2 Bệnh viện Nhi Đồng Thành phố Cần Thơ

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Nang giáp - móng là dị tật bẩm sinh phổ biến nhất ở cổ, do sự thoái hóa không hoàn toàn ống giáp – lưỡi nối từ đáy lưỡi tới tuyến giáp. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá hiệu quả phẫu thuật Sistrunk trên bệnh nhân nang giáp - móng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu có can thiệp lâm sàng trên 38 bệnh nhân nang giáp - móng được phẫu thuật Sistrunk tại Bệnh viện Nhi Đồng Thành phố Cần Thơ và Bệnh viện Ung bướu Thành phố Cần Thơ. Thời gian từ tháng 6-2022 đến tháng 4-2024.  Kết quả: Nang giáp - móng gặp nhiều ở nam giới (60,5%), chủ yếu ở bệnh nhân ≥ 41 tuổi (47,7%). Thời gian mang bệnh của bệnh nhân thưởng là 1-5 năm (57,9%). Nang giáp – móng thường không biểu hiện triệu chứng (94,8%), nang di động theo nhịp nuốt (100%). Vị trí nang ở đường giữa trước cổ (86,85%) và trên màng giáp móng (57,9%). Nang thường có đường kính 10-30mm (71,1%). Thể mô bệnh học gặp chủ yếu là thể biểu mô lát tầng không sừng hóa (52,6%). Biến chứng sau phẫu thuật của thủ thuật Sistrunk (7,9%) chủ yếu là nhiễm trùng vết mổ và tụ máu. Tỷ lệ tái phát là 0%. Thời gian nằm viện trung bình sau phẫu thuật là 3,1 ± 1,5 ngày. Kết luận: Nang giáp móng phổ biến ở nam giới. Hầu hết bệnh nhân đều không có triệu chứng. Nang thường nằm ở đường trước giữa cổ và biểu hiện chuyển động theo nhịp nuốt. Đánh giá hiệu quả của phương pháp Sistrunk: Tỷ lệ biến chứng thấp 7,9%. Không có trường hợp nào tái phát trong nghiên cứu của chúng tôi. Thời gian nằm viện trung bình sau phẫu thuật tương đối ngắn (3,1 ± 1,5 ngày).

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Garcia E, Osterbauer B, Parham D, Koempel J. The incidence of microscopic thyroglossal duct tissue superior to the hyoid bone. Laryngoscope. 2019. 129(5), 1215-1217, PMID: 30194760.
2. Thompson LDR, Herrera HB, Lau SK. A clinicopathologic series of 685 thyroglossal duct remnant cysts. Head Neck Pathol. 2016. 465–474, PMID: 27161104, PMCID: PMC5082048.
3. F.M. Gioacchini, M. Alicandri-Ciufelli, S. Kaleci, G. Magliulo, L. Presutti, M. Re. Clinical presentation and treatment outcomes of thyroglossal duct cysts: a systematic review.
International Journal of Oral and Maxillofacial Surgery. 2015. 44(1), 119-126, PMID: 25132570.
4. Nghiêm Đức Thuận, Bùi Đặng Minh Trí. Đánh giá hiệu quả của phẫu thuật Sistrunk trong điều trị nang giáp móng. Tạp chí Y- Dược học Quân sự. 2012. (9), 125-129.
5. Nguyễn Thị Huyền, Lê Văn Khảng, Phạm Tuấn Cảnh, Đàm Thủy Trang và Vũ Đăng Lưu. Đặc điểm hình ảnh của nang giáp lưỡi thể lưỡi trên cộng hưởng từ. Tạp chí nghiên cứu khoa học. 2022. 149(1), 195 – 202, https://doi.org/10.52852/tcncyh.v149i1.583.
6. Bouatay R, Bhar S, Bouaziz N, El Korbi A, Ferjaoui M, Kolsi N, Harrathi K, Koubaa J. Thyroglossal duct cysts in adult: Clinical and therapeutic features. Revue Médicale de Liège, 2023. 78(11), 649-653, PMID: 37955295.
7. Nghiêm Đức Thuận và Bùi Đặng Minh Trí. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng nang giáp móng. Tạp chí y học Việt Nam. 2013. (2), 38-41.
8. Muhialdeen AS, et al. Thyroglossal duct diseases: presentation and outcomes. Journal of International Medical Research. 2023. 51(2), 82-87, DOI:10.1177/03000605231154392. PMID: 36799092. PMCID: PMC9940199.
9. Chou J., Walters A., Hage R., et al. Thyroglossal duct cysts: anatomy, embryology and treatment. Surgical Radiologic Anatomy. 2013. 35, 875–881, Https://doi.org/10.1007/s00276013-1115-3.
10. Chiang JJY, Tan BWS, Chua AJK, Ong LY, Tan HKK. Surgical management of thyroglossal cysts: 10 year experience of a tertiary paediatric surgical unit. Singapore Medical Journal. 2023. DOI: 10.4103/singaporemedj.SMJ-2019-111, PMID: 37929556.
11. Marshall sf. Thyroglossal cysts and sinuses. Surgical Clinics of North America. 1953. 633-644, DOI: 10.1016/s0039-6109(16)33932-9, PMID: 13064658.
12. Lương Thanh Vân, Trần Thị Bích Liên. Khảo sát đặc điểm nang giáp lưỡi tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 và Bệnh viện Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh cơ sở 1 từ tháng 10/2014-7/2015. Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh. 2015. 59-77.
13. Wynings EM, Wang CS, Parsa S, Johnson RF, Liu CC. Risk-adjusted analysis of perioperative outcomes after the Sistrunk procedure. Laryngoscope Investigative Otolaryngology. 2023. 8(6), 1571-1578, DOI: 10.1002/lio2.1183. PMID: 38130263; PMCID: PMC10731482.
14. B Mettias, S Cole, T Valsamakis. Preoperative investigations in thyroglossal duct cyst surgery:
a 9-year experience and proposed practice guide. The Annals of the royal college of Surgeons of England. 2023. 105 (6), 554- 560, https://doi.org/10.1308/rcsann.2022.00600.
15. Bratu I., & Laberge J. M. Day surgery for thyroglossal duct cyst excision: a safe alternative.
Pediatric Surgery International. 2004. 20(9), 675–678, DOI: 10.1007/s00383-004-1271-y. PMID: 15351893.