KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN MỨC ĐỘ LÀM SẠCH ĐẠI TRÀNG Ở NGƯỜI BỆNH NỘI SOI TOÀN BỘ ĐẠI TRỰC TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ

Huỳnh Văn Lộc1,, Nguyễn Thanh Liêm1, Nguyễn Văn Tuấn1, Trương Thị Chiêu1, Nguyễn Hồng Thủy 1
1 Trường Đại học Y Dược Cần Thơ

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Việc chuẩn bị đại tràng sạch trước khi nội soi toàn bộ đại trực tràng có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quan sát, phát hiện, sinh thiết và điều trị các bệnh lý ở đại trực tràng. Mục tiêu nghiên cứu: 1. Đánh giá mức độ làm sạch đại tràng thông qua hình ảnh nội soi dựa trên thang điểm đánh giá Boston. 2. Xác định một số yếu tố liên quan đến mức độ làm sạch đại tràng thông qua hình ảnh nội soi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 403 bệnh nhân đến khám và nội soi toàn bộ đại trực tràng tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ từ tháng 4 năm 2022 đến tháng 3 năm 2023. Kết quả: Trung bình mức độ sạch theo thang đo Boston ghi nhận là 7,2 ± 2,2. Phần lớn mức độ sạch chiếm nhiều nhất với 83,4%. Một số yếu tố bao gồm táo bón, khối u đại tràng và tuân thủ thời gian uống thuốc được ghi nhận liên quan có ý nghĩa thống kê trong mối liên quan với mức độ sạch của đại tràng. Kết luận: Thang đo chuẩn bị đại tràng Boston là thang điểm đánh giá chi tiết, hiệu quả trong chuẩn bị đại tràng. Một số yếu tố bao gồm táo bón, khối u đại tràng và tuân thủ thời gian uống thuốc được ghi nhận có ý nghĩa thống kê trong mối liên quan với mức độ sạch của đại tràng.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Chaves Marques S. The Boston Bowel Preparation Scale: Is It Already Being Used?. GE Port J Gastroenterol. 2018. 25(5), 219-221, doi: 10.1159/000486805.
2. Rex D.K., Schoenfeld P.S., Cohen J., et al. Quality indicators for colonoscopy. Gastrointest Endosc. 2015. 81, 31, doi: 10.1016/j.gie.2014.07.058.
3. Đào Viết Quân, Đỗ Thị Việt Phương, Hoàng Anh Tú. Đánh giá hiệu quả làm sạch của Fleet phosphor soda so với Fortrans trên người bệnh có chỉ định nội soi đại tràng tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. 2017.
4. Đào Việt Hằng, Lê Quang Hưng, Đào Viết Quân. Đánh giá mức độ làm sạch đại tràng trên bệnh nhân nội soi đại tràng toàn bộ sử dụng ứng dụng (app) hỗ trợ chuẩn bị đại tràng trên điện thoại thông minh. Tạp chí y học Việt Nam. 2021, 57 – 62, doi: 10.51298/vmj.v503i2.766.
5. Phan Thị Hồng Tuyên, Đào Việt Hằng. Đánh giá mức độ hài lòng của người bệnh chuẩn bị nội soi đại tràng được hướng dẫn bằng ứng dụng trên điện thoại thông minh. Tạp chí Y học Việt Nam. 2021, 194-198, doi: 10.51298/vmj.v507i1.1356.
6. Lương Thị Mai Hương, Đào Viết Quân, Trần Quốc Tiến. Đánh giá kết quả làm sạch của simethicone có kết hợp fortrans trong chuẩn bị nội soi đại tràng toàn bộ tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Tạp chí Y học Việt Nam. 2022. 519(10), 195-199, doi: 10.51298/vmj.v519i1.3550.
7. Trần Lý Thảo Vy. Nghiên cứu hiệu quả tan bọt của simethicone trong chuẩn bị nội soi tiêu hóa dưới. Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh. 2019, 23.
8. Pereyra L. Colonic preparation before colonoscopy in constipated and non-constipated patients: A randomized study. World Journal of Gastroenterology. 2013. 19(31), 5103, doi: 10.3748/wjg.v19.i31.5103.
9. Hà Mạnh Tuấn, Lê Việt Tùng, Huỳnh Công Bằng. Các yếu tố ảnh hưởng đến chuẩn bị đại tràng bằng polyethylene glycol cho người bệnh nội soi đại tràng trong ngày so với liều qua ngày. Tạp chí Y học Việt Nam. 2023, 327-331, doi: 10.51298/vmj.v529i1.6307.
10. Phan Thị Hiền, Nguyễn Thị Việt Hà, Lê Thị Vân Anh. Đánh giá hiệu quả làm sạch đại tràng của dung dịch uống sodium phosphate ở trẻ em. Tạp chí Y học Việt Nam. 2021.8, 110-113, doi: 10.51298/vmj.v505i2.1103.