GIÁ TRỊ CẮT LỚP VI TÍNH MẠCH MÁU TRONG PHÁT HIỆN, KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH HỌC PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO

Mai Ngọc Quốc Trung1,, Bùi Ngọc Thuấn2, Đoàn Dũng Tiến1, Phạm Thị Anh Thư1
1 Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2 Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Phình động mạch não là bệnh xuất hiện và diễn tiến thầm lặng, ít gây triệu chứng cho bệnh nhân, cho đến khi xuất hiện biến chứng nặng nề như: vỡ phình gây xuất huyết dưới nhện, xuất huyết não, phù não, tăng áp lực nội sọ, các thoát vị não,… Chụp cắt lớp vi tính mạch máu (CLVTMM) có thể phát hiện và cung cấp nhiều đặc điểm hình ảnh học của phình động mạch não, gợi ý hướng điều trị và theo dõi bệnh nhân. Mục tiêu nghiên cứu:  Mô tả đặc điểm hình ảnh học của phình động mạch não trên CLVTMM và đánh giá giá trị CLVTMM trong phát hiện, khảo sát đặc điểm hình ảnh học phình động mạch não. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:  Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu được thực hiện trên bệnh nhân có xuất huyết nội sọ nghi ngờ do vỡ túi phình động mạch não hoặc nghi ngờ có túi phình động mạch não được chụp CLVTMM và chụp mạch máu số hóa xóa nền tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ từ 05/2021 đến 05/2023. Kết quả: Nghiên cứu ghi nhận 51 trường hợp phù hợp làm đối tượng nghiên cứu (21 nam và 30 nữ), phát hiện 48 túi phình động mạch não. Có 85% bệnh nhân có túi phình đã vỡ, gây xuất huyết dưới nhện 100% và kèm theo các biến chứng: xuất huyết não thất, xuất huyết não, nhồi máu não. CLVTMM phát hiện chính xác túi phình động mạch não trong 94,12% trường hợp bệnh nhân. Độ nhạy, độ đặc hiệu của CLVTMM trong phát hiện túi phình động mạch não lần lượt là 93,02%, 100%. Kết luận: CLVTMM là phương tiện chẩn đoán hình ảnh nhanh chóng, thuận tiện và chính xác trong chẩn đoán túi phình động mạch não ở bệnh nhân xuất huyết nội sọ, cũng như trong mô tả hình thái học túi phình đặc trưng có nguy cơ vỡ cao.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Phạm Minh Thông, Vũ Đăng Lưu. Phình ĐM não - Chẩn đoán và Điều trị, Nhà Xuất bản Y Học. 2012. 38-41.
2. Gelder J. M. Computed tomographic angiography for detecting cerebral aneurysms: implications of aneurysm size distribution for the sensitivity, specificity, and likelihood ratios. Neurosurgery. 2003, 53(3), 597-605, https://doi.org/10.1227/01.neu.0000080060.97293.ee.
3. Nguyễn Thành Bắc. Một số đặc điểm hình thái tổn thương túi phình ĐM não trên hình ảnh chụp CLVTMM não. Tạp chí Y Dược học Quân sự. 2018(4). 112-118.
4. Phan Anh Phong. Một số đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học giúp dự đoán sớm biến chứng thiếu máu não cục bộ thứ phát sau xuất huyết dưới nhện do vỡ phình mạch. Tạp chí Y học Việt Nam. 2016. Số đặc biệt, 118-123.
5. Nguyễn An Thanh. Phát hiện túi phình động mạch não bằng CT 64 lát cắt. Tạp chí Y Học Thành phố Hồ Chí Minh, 2014. 3(18), 364-370.
6. McKinney, A. Detection of Aneurysms by 64-Section Multidetector CT Angiography in Patients Acutely Suspected of Having an Intracranial Aneurysm and Comparison with Digital Subtraction and 3D Rotational Angiography. American journal of neuroradiology. 2008. 29, 594 – 602, https://doi.org/10.3174/ajnr.a0848.
7. Vũ Đăng Lưu, Nguyễn Huy Hoàng. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học phình não tuần hoàn sau. Tạp chí Y học Việt Nam. 2016. 1, 98-103.
8. Đỗ Đức Cường. Nghiên cứu vai trò của CT 16 dãy trong chẩn đoán phình ĐM trong sọ. Tạp chí Y học Việt Nam. 2016. 1, 9101.
9. Phạm Quỳnh Trang. Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh và kết quả phẫu thuật phình động mạch não ở bệnh nhân trẻ tuổi. Tạp chí Y Học Thành phố Hồ Chí Minh, 2014. 18(6), 187-191.
10. Nguyễn Lưu Giang, Nguyễn Vũ Đằng. Kết quả bước đầu can thiệp nội mạch điều trị phình mạch não vỡ tại bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ. 2018. 13+14, 21-27.
11. Jonathan L. Brisman. Cerebral Aneurysms. New England Journal of Medicine. 2006. 355, 928939, https://doi.org/10.1056/nejmra052760.
12. Vũ Duy Lâm, Đỗ Phương Thảo. Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của CLVTMM 64 dãy trong chẩn đoán xuất huyết dưới nhện do phình mạch não, Tạp chí Y học Việt Nam. 2018. 471, 7-11.
13. Vũ Minh Hải. Giá trị chẩn đoán túi phình ĐM não vỡ của chụp mạch CLVT 64 dãy so sánh với chụp mạch số hóa xóa nền. Tạp chí Y học Việt Nam. 2016. (2), 90-93.
14. Dehdashti. Therapeutic decision and management of aneurysmal subarachnoid haemorrhage based on computed tomographic angiography. British Journal of Neurosurgey 2003; 17(1), 46-53.
15. Donmez. Comparison of 16-row multislice CT angiography with conventional angiography for detection and evaluation of intracranial aneurysms. European Journal of Radiology. 2011. 80, 455–461, https://doi.org/10.1016/j.ejrad.2010.07.012.