KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM RĂNG CỐI LỚN CÓ CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT NHA CHU LÀM DÀI THÂN RĂNG TRÊN LÂM SÀNG VÀ TRÊN PHIM CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH VỚI CHÙM TIA HÌNH NÓN TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ NĂM 2021-2023

Ngô Anh Tài1,, Trương Nhựt Khuê1, Trần Huỳnh Trung1
1 Trường Đại học Y Dược Cần Thơ

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Răng cối lớn giữ vai trò quan trọng trong ăn nhai và giữ kích thước dọc. Sự hiện diện của thương tổn dưới nướu làm việc tiếp cận thực hiện phục hồi răng gặp nhiều trở ngại và có nguy cơ ảnh hưởng mô nha chu do xâm phạm khoảng sinh học. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm của răng cối lớn mất chất dưới nướu và mô nha chu trên lâm sàng và trên phim chụp cắt lớp vi tính với chùm tia hình nón. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 40 bệnh nhân có răng cối lớn được chỉ định phẫu thuật nha chu làm dài thân răng tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Kết quả: Đa số các răng là răng cối lớn hàm dưới, với tổn thương dưới nướu ở nhiều hơn 1 mặt răng. Các chỉ số nha chu nằm trong khoảng thuận lợi để có thể thực hiện phẫu thuật nha chu. Kiểu hình nướu dày chiếm ưu thế, khoảng cách từ bờ tổn thương đến mào xương trung bình 1,92 mm, do đó cần kết hợp điều chỉnh xương ổ răng. Kết luận: Khám lâm sàng kết hợp phim chụp cắt lớp vi tính với chùm tia hình nón giúp chẩn đoán chính xác, lên kế hoạch điều trị phù hợp để phục hồi răng và tái lập lại khoảng sinh học.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Rickne C. S. Woelfel's Dental Anatomy 9th. Wolters Kluwer. 2015. 136-153.
2. Samantha C. S., Rayner G., Sunyoung M., Getulio R. N. and Momen A. Periodontal tissue changes after crown lengthening surgery: A systematic review and meta-analysis. The Saudi Dental Journal. 2023. 35(4), 294-304, doi: 10.1016/j.sdentj.2023.03.004.
3. Walid A., Roberto R., Josep A. Positional stability of the periodontal tissues following crown lengthening surgery. Dentistry Review. 2022, 2(4), doi: 10.1016/j.dentre.2022.100059.
4. Xu L. M., Wang M. Y., Liu L. X., Chen X. and Wang Q. T. A pilot study on the consistency of biological widths measured by periodontal probe and cone-beam CT. Chinese Journal of Stomatology. 2019. 9, 54(4), 235-239, doi: 10.3760/cma.j.issn.1002-0098.2019.04.005. 5. Trần Thị Trúc Uyên, Phan Thùy Ngân, Lê Quan Liêu, Trương Nhựt Khuê. Đánh giá kết quả phẫu thuật làm dài thân răng lâm sàng tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2019-2021. Tạp chỉ Y Dược học Cần Thơ. 2021. 39, 111-118.
6. Huỳnh Thị Ngọc Thanh, Trần Huỳnh Trung, Trương Nhựt Khuê. Đặc điểm hình thái răng và mô nha chu của mọc răng thụ động không hoàn toàn dựa vào chụp cắt lớp vi tính với chùm tia hình nón. Tạp chỉ Y Dược học Cần Thơ. 2019. 19, 210-216.
7. Patil K., Khalighinejad N., El-Refai N., Williams K. and Mickel A. The Effect of Crown Lengthening on the Outcome of Endodontically Treated Posterior Teeth: 10-year Survival Analysis. Journal of Endodontics. 2019. 45, 6, 696-700, doi: 10.1016/j.joen.2019.02.006.
8. Shobha K. S., Mahantesha, Seshan H., Mani R., and Kranti K. Clinical evaluation of the biological width following surgical crown-lengthening procedure: A prospective study. Journal of Indian Society of Periodontology. 2010. 14(3), 160–167, doi: 10.4103/0972-124X.75910.
9. Vaziri F., Haerian A., Lotfi K. M. H., Abrishami M.. Evaluation of the Effect of Surgical Crown Lengthening on Periodontal Parameters, Journal of Dental Materials and Techniques. 2015. 4(3), 143-148, doi: 10.22038/jdmt.2015.4597.
10. Lanning S.K., Waldrop T.C., Gunsolley J.C. and Maynard J.G., Surgical Crown Lengthening:
Evaluation of the Biological Width. Journal of Periodontology. 2003. 74, 468-474, doi: 10.1902/jop.2003.74.4.468.
11. Trần Hùng Lâm, Đoàn Vũ, Trần Ngọc Quảng Phi. Đánh giá bề dày vách xương và mô nướu mặt ngoài vùng răng trước hàm trên: nghiên cứu trên hình ảnh CBCT. Tạp chí Y học Việt Nam. 2021. 501(1), 25-29, doi: 10.51298/vmj.v501i1.419.
12. Nguyễn Thị Như Trang. Nghiên cứu hình thái thân, chân răng hàm lớn thứ nhất, thứ hai trên CBCT. Đại học Y Hà Nội. 2012. 54-60.