ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH NỘI SOI POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG THEO PHÂN LOẠI JNET VÀ ĐỐI CHIẾU KẾT QUẢ MÔ BỆNH HỌC TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ

Trần Công Huy1,, Huỳnh Hiếu Tâm1
1 Trường Đại học Y Dược Cần Thơ

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Một phân loại quan trọng trong áp dụng NBI là phân loại JNET, được phát triển nhằm tiên đoán sớm mô bệnh học và đặc điểm u tân sinh của polyp đại trực tràng. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả các triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân có polyp đại-trực tràng và đối chiếu kết quả mô bệnh học của polyp đại trực tràng với phân loại JNET. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 90 bệnh nhân được nội soi tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ từ năm 2023-2025. Kết quả: Nhóm >60 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất. Tỷ lệ nam giới chiếm ưu thế ở nhóm dưới 60 tuổi, nhóm tuổi ≥60, xu hướng đảo ngược khi nữ giới chiếm đa số (60%). Phân loại JNET typ I thường gặp nhất 43,3%. Polyp được phân loại typ 2B và 3 có tỷ lệ tân sinh cao nhất. Nguy cơ phát triển thành polyp tân sinh cao gấp 3,7 lần với các typ phân loại JNET cao. Kết luận: Tuổi càng cao thì nguy cơ mắc polyp càng gia tăng với polyp đại trực tràng được phân loại typ càng cao như 2B và 3 thì tiên đoán đúng mô bệnh học càng cao. Phân loại JNET giúp hỗ trợ tiên đoán kết quả mô bệnh học của polyp đại trực tràng với độ nhạy là 75,7% và độ đặc đặc hiệu là 54,4%.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Huỳnh Hiếu Tâm, Thái Thị Hồng Nhung, Lương Thị Thúy Loan, Trần Y Đức. Đặc điểm lâm sàng, đặc điểm nội soi ở các bệnh nhân có bệnh lý đại tràng đến khám tại bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ. 2022. 55, 1-7, doi: 10.58490/ctump.2022i55.210.
2. Sninsky J. A., Shore B. M., Lupu G. V., et al (2022), Risk Factors for Colorectal Polyps and Cancer, Gastrointest Endosc Clin N Am. 2022. 32 (2), 195-213, doi: 10.1016/j.giec.2021.12.008.
3. Duvvuri A., Chandrasekar V. T., Srinivasan S., Narimiti A., Dasari C., et al. Risk of Colorectal Cancer and Cancer Related Mortality After Detection of Low-risk or High-risk Adenomas, Compared With No Adenoma, at Index Colonoscopy: A Systematic Review and Meta-analysis. Gastroenterology. 2021. 160 (6), 1986-1996, doi: 10.1053/j.gastro.2021.01.214.
4. Ghalib H. A., Khayat F. A. M.,Fatah C. D. Prevalence of colorectal polyps in patients undergoing colonoscopy in Sulaimaniyah gastroenterology center: a retrospective study. AMJ (Advanced Medical Journal). 2024. 9 (3), 54-60, doi: 10.56056/amj.2024.277.
5. Lê Huyền Trân, Huỳnh Hiếu Tâm, Lương Thị Thúy Loan, Trần Y Đức, Đặng Như Lan (2024). Các hình thái polyp đại trực tràng theo phân loại paris và đối chiếu kết quả mô bệnh học tại bệnh viện trường đại học y dược cần thơ năm 2023-2024. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ. 2024. 74, 37-43, doi: 10.58490/ctump.2024i74.2421.
6. Cuenllas B. A., Plaza J., Rodríguez D., Ayala L. M. V., Palacios J., et al. Relationship of demographic and dietary hygiene factors with the pathology found in outpatient colonoscopies performed in a Castilla y León Health Service center. Nutricion hospitalaria. 2022. 40 (1), 109-118, doi: 10.20960/nh.04127.
7. Niedermaier T., Heisser T., Gies A., Guo F., Amitay E., et al. To what extent is male excess risk of advanced colorectal neoplasms explained by known risk factors? Results from a large German screening population. International Journal of Cancer. 2021. 149, 1877-1886, doi: 10.1002/ijc.33742.
8. Nguyễn Anh Kiệt, Huỳnh Hiếu Tâm, Bồ Kim Phương, Nguyễn Thị Quỳnh Mai, Huỳnh Tuấn Kiệt, và cộng sự. Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi phóng đại kết hợp nhuộm màu bằng chế độ bli của bệnh nhân polyp đại- trực tràng tại bệnh viện đa khoa trung ương cần thơ. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ. 2022. 55, 186-192, doi: 10.58490/ctump.2022i55.405.
9. Nguyễn Công Long , Hoàng Văn Chương, Nguyễn Hoài Nam, Đồng Thị Thu Thảo, Trần Thị Tân, và cộng sự. Giá trị của phân loại jnet và kudo đối chiếu với mô bệnh học trong đánh giá polyp đại trực tràng. Tạp chí Y học Việt Nam. 2022. 514 (2), 164-169, doi: 10.51298/vmj.v514i2.2620.
10. Lê Quang Nhân, Huỳnh Mạnh Tiến, Quách Trọng Đức, Lê Đình Quang, Trần Thái Ngọc Huy, và cộng sự. Nghiên cứu giá trị của phân loại jnet trong tiên đoán mô bệnh học polyp đại trực tràng. Tạp chí Y học Việt Nam. 2023. 525 (1B), 75-81, doi: 10.51298/vmj.v525i1B.5037.
11. Jovial J.,Sugiharto S. Histopathological Features of Colorectal Polyps and Tumors at Sumber Waras Hospital from 2015-2023. Contagion: Scientific Periodical Journal of Public Health and Coastal Health. 2024. 6 (2), 878-891, doi: 10.30829/contagion.v6i2.20632.
12. Chumpen J. F. M.,Valladares G. M. Endoscopic and Histopathological Characteristics of Polypoid and Non-Polypoid Colorectal Lesions in Patients of a Social Security Hospital of Lambayeque, Peru. Pakistan Journal of Medical and Health Sciences. 2021. 15 (8), 2284-2287, doi: 10.53350/pjmhs211582284.
13. Benson R., Winterton C., Winn M., Krick B., Liu M., et al. Leveraging Natural Language Processing to Extract Features of Colorectal Polyps From Pathology Reports for Epidemiologic Study. JCO clinical cancer informatics. 2023. 7, 1-10, doi: 10.1200/CCI.22.00131.
14. Vilkoite I., Tolmanis I., Meri H. A., Poļaka I., Mežmale L., et al. Age-Based Comparative Analysis of Colorectal Cancer Colonoscopy Screening Findings. Medicina. 2023. 59, 1-12, doi: 10.3390/medicina59112017.