ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Ở BỆNH NHÂN ĐƯỢC PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TÚI MẬT DO VIÊM TÚI MẬT CẤP

Phan Đình Tuấn Dũng1,, Lê Hữu Phúc2, Huỳnh Quốc Tám3
1 Trường Đại học Y-Dược, Đại học Huế
2 Bệnh viện Tâm Trí Quảng Nam
3 Trung tâm y tế Quận Sơn Trà, Đà Nẵng

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Viêm túi mật cấp là bệnh lý có nguy cơ dẫn đến tình trạng cấp cứu ngoại khoa. Đánh giá chất lượng cuộc sống sau phẫu thuật nội soi cắt túi mật chưa được quan tâm đầy đủ. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả phẫu thuật và chất lượng cuộc sống người bệnh sau phẫu thuật nội soi cắt túi mật do viêm túi mật cấp. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu quan sát mô tả, tiến cứu trên 70 bệnh nhân chẩn đoán viêm túi mật cấp theo Tokyo Guidelines 2018, được điều trị bằng phẫu thuật nội soi cắt túi mật tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế và Bệnh viện Trung ương Huế từ 01/2022 đến 12/2023. Kết quả: Tuổi trung bình chung là 52,79 ± 16,87 tuổi; 100% bệnh nhân có triệu chứng đau bụng vùng hạ sườn phải, nghiệm pháp Murphy (+) chiếm 84,3%. Bạch cầu tăng ≥ 10 k/µl gặp ở 71,4% bệnh nhân. Túi mật thành dày trên siêu âm chiếm 72,9%, 71,4% bệnh nhân có tình trạng viêm túi mật mức độ nhẹ. Nhóm phẫu thuật sau 72 giờ kể từ khi vào viện chiếm 62,9%. Thời gian phẫu thuật trung bình 94,42 ± 14,31 phút. Thời gian nằm viện trung bình là 9,30 ± 4,72 ngày. Điểm số chất lượng cuộc sống Gastrointestinal Quality of Life Index (GIQLI) của người bệnh sau phẫu thuật một tháng và ba tháng được cải thiện hơn trước phẫu thuật trong hầu hết các lĩnh vực: chất lượng cuộc sống các triệu chứng cơ bản, sức khỏe tinh thần, sức khỏe thể chất, hoạt động xã hội và các triệu chứng đặc trưng khác (p < 0,001). Kết luận: Phẫu thuật nội soi cắt túi mật do viêm túi mật cấp là phương pháp an toàn, hiệu quả. Chất lượng cuộc sống của người bệnh sau phẫu thuật được cải thiện hơn trước phẫu thuật trong hầu hết các lĩnh vực.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Trần Kiến Vũ, Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật cắt túi mật nội soi trong điều trị viêm túi mật cấp tại Bệnh viện đa khoa Trà Vinh, Luận án Tiến sĩ Y học, Học viện Quân Y, 2016.
2. M. Yokoe et al, Tokyo Guidelines 2018: diagnostic criteria and severity grading of acute cholecystitis (with videos). J Hepatobiliary Pancreat Sci. 2018, 25(1), 41-54.
3. E. Matovic et al, Quality of life in patients after laparoscopic and open cholecystectomy, Med Arh. 2012. 66(2), 97-100.
4. Nguyễn Thị Thùy Dương. Chất lượng cuộc sống của người bệnh phẫu thuật cắt túi mật do sỏi tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định năm 2017, Tạp chí Khoa học Điều dưỡng. 2019. 2(1), 66-72.
5. Manuel Planells Roig et al, Evaluation of the Gastrointestinal Quality of Life Index as a System to Prioritize Patients on the Waiting List for Laparoscopic Cholecystectomy, Cirugía Española (English Edition). 2013. 91(5), 308-315.
6. H. Y. Shi et al, Responsiveness and minimal clinically important differences after cholecystectomy: GIQLI versus SF-36, J Gastrointest Surg. 2008. 12(7), 1275-82.
7. Clavien PA., Barkun J., de Oliveira ML., et al., The Clavien-Dindo classification of surgical complications: five year experience, Ann Surg. 2009. 250(2), 187-196.
8. 8. Nguyễn Hồng Việt. Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị viêm túi mật cấp do sỏi túi mật tại bệnh viện quân y 110, Tạp chí Y - Dược học Quân sự. 2016. 5, 192-196.
9. Nguyễn Vũ Phương và Nguyễn Công Bình, Kết quả điều trị sỏi túi mật bằng phương pháp cắt túi mật nội soi tại bệnh viện trường đại học y khoa Thái Nguyên. TNU Journal of Science Technology. 2017. 165(05), 73-76.
10. Wael Mohamed, Postoperative Outcomes after Laparoscopic Cholecystectomy in Elderly Patients, The Egyptian Journal of Hospital Medicine Hewidy .2021. 85(2), 4132-4136.
11. Ashika Jain et al, History, physical examination, laboratory testing, and emergency department ultrasonography for the diagnosis of acute cholecystitis. 2017. 24(3), 281-297.
12. Phan Khánh Việt, Nghiên cứu phẫu thuật cắt túi mật nội soi trong điều trị viêm túi mật cấp do sỏi, Luận án Tiến sĩ Y học, Học viện Quân Y. 2016.
13. Nguyễn Hữu Trí. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm túi mật cấp do sỏi, Tạp chí Y Dược học, 2020, tập 1, số 10, 58-64.
14. Bradley M Dennis, The diagnosis of acute cholecystitis. 2015. 27-40. DOI:10.1007/978-3319-14824-3_3
15. H. Yu et al, Index admission laparoscopic cholecystectomy for acute cholecystitis restores Gastrointestinal Quality of Life Index (GIQLI) score, Ann Hepatobiliary Pancreat Surg. 2018. 22(1), 58-65.