TỐI ƯU HÓA CÔNG THỨC BÀO CHẾ VIÊN NÉN PHÓNG THÍCH KÉO DÀI INDAPAMID 1,5 MG ĐẠT TƯƠNG ĐƯƠNG IN VITRO VỚI THUỐC ĐỐI CHỨNG
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Đặt vấn đề: Tăng huyết áp là một bệnh mãn tính đòi hỏi bệnh nhân phải sử dụng thuốc đủ, duy trì hàng ngày vì vậy thuốc phải hạn chế tối đa gây tác dụng phụ. Indapamid là một sulfonamid cho tác dụng lợi tiểu dùng điều trị tăng huyết áp tuy nhiên nhược điểm của thuốc là thời gian bán thải ngắn, yêu cầu bệnh nhân phải dùng nhiều liều nhắc lại gây giảm tuân thủ điều trị. Dạng bào chế viên nén phóng thích kéo dài được lựa chọn tạo nhiều thuận lợi cho bệnh nhân, giúp giảm số lần dùng thuốc, kiểm soát huyết áp ổn định trong suốt 24 giờ, hạn chế được tác động lợi tiểu quá mức. Hiện nay, trên thị trường chưa thấy dạng thuốc generic chứa indapamid phóng thích kéo dài được sản xuất trong nước. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng phần mềm BCPharsoft để tối ưu hóa lượng tá dược dính và tá dược kiểm soát sự phóng thích dược chất ở các mốc thời gian 2h, 4h, 8h, 12h, 16h sao cho tương đương in vitro với thuốc đối chứng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Khảo sát độ hòa tan viên đối chứng Natrilix®SR 1,5 mg, thiết kế và thử nghiệm các công thức thực nghiệm để dùng làm dữ liệu tối ưu hóa công thức viên nén phóng thích kéo dài indapamid 1,5 mg bằng phần mềm BCPharSoft OPT và tiến hành thực nghiệm kiểm chứng. Kết quả: Công thức tối ưu chứa 30,5% HPMC K15M và 4,47% Povidon K30 có độ hòa tan tương đương thuốc đối chứng với các giá trị f2 lớn hơn 50 ở cả ba môi trường pH 1.2, 4.5 và 6.8. Kết luận: Đã tối ưu hóa công thức bào chế viên nén phóng thích kéo dài indapamid 1,5 mg đạt tương đương in vitro, hướng tới việc sản xuất và phát triển thuốc generic.
Từ khóa
Indapamid, phóng thích kéo dài, tương đương hòa tan in vitro, tối ưu hóa
Chi tiết bài viết
Tài liệu tham khảo
2. CDC. Facts About Hypertension in the United States. 2023. https://www.cdc.gov/bloodpressure/facts.htm. accessed July 6, 2023.
3. B. Zhou, P. Perel, G.A. Mensah, M. Ezzati. Global epidemiology, health burden and effective interventions for elevated blood pressure and hypertension. Nature Reviews Cardiology. 2021. 18(11), 785-802, DOI: 10.1038/s41569-021-00559-8.
4. M.E. Ernst, M.A. Fravel. Thiazide and the Thiazide-Like Diuretics: Review of Hydrochlorothiazide, Chlorthalidone, and Indapamide. American Journal of Hypertension. 2022. 16(4), 573-86, DOI: 10.1093/ajh/hpac048.
5. M. Hasanuzzaman, A.A Begum, M. Islam, T.B. Wahed, S.M. Anisuzzaman, S.K. Kundu. Formulation, evaluation and optimization of sustained release tablets of indapamide using hydrophilic matrix system. Int J PharmTech Res. 2011. 3(3), 1831-1836.
6. Md. Anwar Hossain, Shahinul Alam and Prasanta Paul. Development and Evaluation of Sustained Release Matrix Tablets of Indapamide using Methocel K15M CR. Journal of Applied Pharmaceutical Science. 2011. 3(5), 85-90, DOI: 10.7324/JAPS.2013.3516.
7. Nguyễn Thị Thanh Duyên, Dương Thị Thuấn. Nghiên cứu xây dựng công thức viên nén Indapamid giải phóng kéo dài sử dụng Methocel K15M CR làm tá dược tạo cốt thân nước. Tạp chí Dược học. 2016. 486(56), 58-62.
8. United States Pharmacopoeial Convention. Indapamide. in The United State Pharmacopeia 43/National Formulary-38.
9. D. Becker, T. Rigassi, Bauer-Brandl. Effectiveness of Binders in Wet Granulation: A Comparison Using Model Formulations of Different Tabletability. Drug Dev Ind Pharm. 1997. 23(88), 791–808, DOI: 10.3109/03639049709150550.
10. S. Sanam, S. Halder, M. L. Shuma, A.K.L. Kabir, H.O. Rashid and A.S.S. Rou. Design and invitro Evaluation of Indapamide Sustained Release Tablet using Methocel K15 MCR and Methocel K100M LVCR. International Journal of Pharmaceutical Sciences and Research. 2012. 3(4), 1011-1017, DOI: http://dx.doi.org/10.13040/IJPSR.0975-8232.3(4).1011-17.