ĐÁNH GIÁ SỰ TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ CAN THIỆP PHÒNG CHỐNG CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC Ở NAM GIỚI QUAN HỆ ĐỒNG TÍNH TẠI TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2014 - 2018

Ngô Văn Tán1,, Nguyễn Trung Kiên2, Lê Thành Tài2
1 Sở Y tế tỉnh Bến Tre
2 Trường Đại học Y Dược Cần Thơ

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Tỷ lệ nhiễm các bệnh lây truyền qua đường tình dục (CBLTQĐTD) trong nhóm nam giới quan hệ đồng tính (MSM) cao, diễn biến dịch HIV/AIDS trong cộng đồng MSM rất phức tạp, khó kiểm soát. Tại tỉnh Bến Tre, đã triển khai chương trình can thiệp phòng, chống CBLTQĐTD ở MSM từ năm 2014 - 2018 với mục tiêu nhằm nâng cao kiến thức dự phòng lây nhiễm CBLTQĐTD, tăng tỷ lệ thực hiện hành vi an toàn trong nhóm MSM. Mục tiêu nghiên cứu:  So sánh sự tiếp cận các dịch vụ can thiệp phòng, chống các bệnh lây truyền qua đường tình dục ở nam giới quan hệ đồng tính trước và sau can thiệp (2014 – 2018) tại tỉnh Bến Tre. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu can thiệp cộng đồng không nhóm chứng trên đối tượng MSM tại tỉnh Bến Tre. Kết quả: So sánh kết quả trước và sau can thiệp cho thấy: Tỷ lệ MSM nhận thông tin/tài liệu cho MSM về tình dục an toàn tăng từ 53,3% lên 90,7%, nhận bao cao su (BCS) miễn phí là 53,3% tăng lên 91,8%. Tỷ lệ nhận chất bôi trơn (CBT) miễn phí tăng từ 44,9% lên 89,2%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p< 0,05. Tỷ lệ MSM tiếp cận truyền thông phòng, chống CBLTQĐTD trên mạng xã hội zalo cao (89,7%), trong đó có 96,9% đối tượng có đọc thông tin về MSM, HIV, CBLTQĐTD qua mạng zalo. Kết luận: Tỷ lệ MSM tiếp cận các dịch vụ can thiệp phòng, chống CBLTQĐTD đều tăng so với trước can thiệp.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Bộ Y tế (2013), Báo cáo Công tác phòng, chống HIV/AIDS 6 tháng đầu năm 2012 và trọng tâm kế hoạch 6 tháng cuối năm 2013, Việt Nam.
2. Cục Phòng chống HIV/AIDS - Bộ Y tế (2013), HIV/AIDS tại Việt Nam ước tính và dự báo giai đoạn 2011 - 2015, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
3. Cục phòng chống HIV/AIDS (2009), Ước tính và dự báo nhiễm HIV/AIDS tại Việt Nam năm 2007 – 2012, Hà Nội.
4. Dự án Phòng chống HIV/AIDS ở Việt Nam do WB và DFID tài trợ (2013), Báo cáo kết quả thống nhất thông tin mức (2) vẽ bản đồ ước tính quần thể nguy cơ cao, Bến Tre.
5. Nguyễn Danh Lam và cộng sự (2016), Kết quả lồng ghép giám sát hành vi và giám sát trọng điểm HIV tại Thành phố Cần Thơ năm 2016, Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS Cần Thơ. 6. UNAIDS (2006), HIV và nam giới có quan hệ tình dục đồng giới ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.
7. UNAIDS (2006), Men having Sex with Men and Human Rights the UNAIDS Perspective, Geneva.
8. Yiming Shao & Carolyn Williamson (2011), The HIV-1 Epidemic: Low- to Middle-Income Countries, Cold Spring Harb Perspect Med.
9. CDC (2006), CDC Commemorates 25 Years of HIV/AIDS - MMWR: Chronicling HIV and AIDS from the Beginning, CDC Morbidity and Mortality Weekly Report.
10. Nguyen Quoc Cuong (2010), Sexual risk behaviors of men who have sex with men in Vietnam, Department of Epidemiology in the Gillings School of Global Public Health, Chapel Hill.